Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 9. Công nghệ DNA tái tổ hợp: A. gôm công nghệ DNA tái tổ hợp và công nghệ tạo sinh vật biến đổi gene. B. quy trình kĩ thuật sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để thay đổi kiều gene và kiểu hình của sinh vật. C. quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau rồi chuyển vào tế bào nhân. D. tạo ra đoạn DNA có khả nǎng làm vector có khả nǎng tái bản cũng như đảm bảo cho gene biểu hiện.
nuôi thông minh lại đảm bảo được an toàn sinh học". Dưới đây là một số ý kiến buổi thảo luận:> Hệ thống chuồng nuôi khép kín, có hệ thống giám sát thông minh mọi lúc, mọi nơi, giúp giám sát người và phương tiện ra vào trang trại,giám sát và kiểm soát các thông số môi trường quan trọng để đảm bảo điều kiện sống tốt nhất cho đàn vật nuôi. B. Hệ thống cho ǎn, uống tự động giúp đo chính xác thức ǎn và nước uống hàng ngày, cung cấp dinh dưỡng tối ưu cho từng vật nuôi. C. Khử khuẩn đúng quy trình giúp kiểm soát mầm bệnh. Công nghệ thị giác máy tính phát hiện sớm các bệnh tật trong đàn vật nuôi giúp giảm thiểu rủi ro về sức khỏe cho đàn vật nuôi và đảm bảo chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. D, Mô hình chǎn nuôi thông minh giúp bảo vệ môi trường một cách triệt để. Câu 3. Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về: So sánh một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. Sau đây là một số ý kiến tổng hợp được: A. Chọn lọc hàng loạt áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi cùng một lúc hay trong một thời gian ngắn như đực giống. Nếu lợn được chǎm sóc và dinh dưỡng tốt sẽ phát triển nhanh hơn và đạt được nǎng suất cao hơn. B. Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể đều tiến hành chọn lọc trên bản thân con vật giống về kiểu hình C. Chọn lọc cá thể cho hiệu quả cao hơn nhờ kiểm tra cả kiểu gen thông qua chọn lọc đời bố mẹ và kiểm tra đời con của con vật giống. D. Chọn lọc cá thể áp dụng cho con đực giống và các cá thể cái sinh sản. Câu 4. Một nhóm học sinh được đi thực tế ở trang trại sản xuất giống , các học sinh có nhiệm vụ ghi chép lại thông tin và tổng hợp lại thành bản thu hoạch nhóm. Nhóm trưởng rà soát một số thông tin thu thập được từ các thành viên về quá trình đánh giá chọn lọc giống như sau: A. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. B. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi cho hiệu quả cao và giúp tiết iệm chi phí . Các phương pháp quan sát kết hợp chụp ảnh, quay phim hoặc dùng thước đo:kết hợp theo ; độ lớn, mức tiêu tốn thức ǎn để đánh giá về ngoại hình, thể chất và khả nǎng sinh trưở it dục của con vật. uỳ theo mục đích của việc chọn giống vật nuôi, có hai phương pháp chọn lọc hàng và chọn lọc cá thể.
Câu 23: Chọn phát biểu sai trong các cau sau: A. Thông qua ngoại hình có thể phân biệt được giống này với giống khác B. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sức khỏe của vật nuôi C. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sinh sản của vật nuôi D. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được hướng sản xuất của vật nuôi Câu 24: Vật nuôi ngoại nhập là gì ? A. Vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài, được du nhập vào Việt Nam B. Vật nuôi có nguồn gốc từ địa phương khác C. Vật nuôi được lai tạo với vật nuôi nước ngoài D. Đáp án khác PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b) c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong buổi thảo luận nhóm của học sinh về "Vai trò của chǎn nuôi đối với đời sống kin tế - xã hội". có một số ý kiến được đưa ra như sau: A. Vai trò cung cấp cung cấp thực phẩm cho nhu câu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. B. Vai trò cung cấp các tế bào , mô, cơ quan, động vật sống cho các nghiên cứu khoa học là qu trọng nhất C. Vai trò cung cấp phân bón cho trồng trọt, thức ǎn cho nuôi trồng thủy sản, đóng vai trò là n mắt xích quan trọng của sản xuất nông nghiệp bền vững. D. Vai trò cung cấp sức kéo cho , vận chuyển. Thúc đẩy sản xuất, nâng chất lượng cuộc sống.
D. Giống vật nuôi cho Câu 19: "Trong cùng nǎng suất cao không cần thay thế trong tương lai ño cho sản lượng sữa thấp hơn dệ Alpine" the hiện vai trò gì của giống vật nuôi A. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất vật nuôi. B. Điêu kiện chǎm sóc kém h đến nǎng suất chǎn nuôi hàm chǎn nuôi vǎn tốt C. Điều kiện chǎm sóc kém, nhưng giống tốt nhưng giống tốt thì sản phẩm chǎn nuôi D. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. Câu 20: Sinh trưởng là gì? A. là sự tǎng thêm về khối lượng, kích thước , thể tích của từng bộ phận hay của toàn cơ thể c vật. B. là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi liên quan tới sức sản xuất,khả nǎng thích nghi với ( kiện cơ thể sống của con vật. C. là đặc điểm bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống D. mức độ sản xuất ra sản phẩm của con vật Câu 21: Cho các ý sau: 1. Chọn lọc tổ tiên nhìn vào phả hệ để xem tổ tiên có tốt hay không 2. Chọn lọc bản thân , chủng sẽ được nuôi trong điều kiên tiêu chuẩn về nuôi dưỡng và chǎn 3. Kiểm tra đời con nhằm xác định khả nǎng di truyền những tính trạng tốt của bản thân c cho đời sau Hãy sắp xếp các ý trên theo thứ tự tiến hành phương pháp chọn lọc cá thể A. 3;2;1 B. 1;2; 3 C. 2;3;1 D. 2; 1; 3 Câu 22: Chọn phát biểu sai trong các câu sau: A. Thông qua ngoại hình có thể phân biệt được giống này với giống khác B. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sức khỏe của vật nuôi C. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sinh sản của vật nuôi D. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được hướng sản xuất của vật nuôi Cầu 23: Nhược điểm của chọn lọc bǎng bộ gen là gì ? A. dễ dàng chọn được tính trạng mong muôn B. thời gian chọn lọc nhanh chó C. độ chính xác cao D. chi phí cao Câu 24: Các công nghệ sinh học được ứng dụng trong nhân giống vật nuôi bao gồm? A. Thụ tinh nhân tạo , thụ tinh trong ống nghiệm, cấy truyên phôi, nhân bản vô tính. 3. Thụ tinh nhân tạo , thụ tinh trong ông nghiệm, cấy truyền phôi, nuôi cây gen :. Thụ tinh nhân tạo , thụ tinh trong ống nghiệm, cấy truyện phôi, nhân bản gen . Thụ tinh nhân tạo , thụ tinh trong ống nghiệm, cấy truyền phôi, cấy truyền ADN.
DETHI KET THUC MÓN HOCMO-DUN Min thi: Sinh ly dình ducông và vệ tính on toàn thực phẩm Thin gian thi: 60 phút (không kể thời gian giao để) Hinh thire thi: True nghiệm kết hợp tư Dung cho lop: Trung cấp Nghiệp vụ nhà hàng, khách san PHANETRIC NGHIEM (7 điem) Câu 1: Đề xit lọ nguồn nước có vi sinh vật gây bệnh có thể sử dụng biện pháp nào? A. Dring tim cyc tím. B. Dùng clorua voi cloramin hoà tan vào nướC. C. Bun soid nhiệt đã 100^circ C 5-10^circ D. Cà 3 trên. Câu 2: Chất lượng thực phẩm phải đảm bảo các yếu cầu nào? A. Giá trị dinh dương. C. Tinh ve sinh. D. Cả 3 ý trên. B. Giá trị cám quan. Câu 3: Một người có chi số BMI nằm trong khoing 18-24,9 là người có thể trạng như the nào? A. Binh thường. C. Người béo phi đó I. D. Người béo phí 45 II. B. Ngutri gly. Câu 4: Quy định về điều kiện bảo đâm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vy ǎn uống là gi? A. Có dung cy, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.