Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Dựa vào __ để chia các nhóm thuốc tǎng huyết áp a. Cơ chế tác dụng trên enzym. b. Cơ chê hóa học. c. Cơ chế tác dụng d. Cơ chế vật lý. Câu hỏi 52 Thuốc gây mê đường hô hấp tác dụng lên cơ gây. a. Nguacute (o)c cacute (o) b. Giãn cơ. c. Liệt CO' d. Coco.
Tìm hiếu một loại cây được trồng nhiều ở địa phương em (vai trò của cây trồng đó, tại sao cây tròng đó lại được trồng nhiều __
Câu 1(1,5 điểm): Hiện tượng một số loài chim di cư từ vùng khí hậu 6 n đới đến vùng nhiệt đới vào mùa đông thuộc loại lập tính gì? Giải thích,
12/ Trong bài hát Mùa xuân đầu tiên của Vǎn Cao có câu: "Rồi dặt điu mùa xuân theo én vẽ . Hãy cho biết tập tính nào của loài chim én được nhắc tới? A. Tập tính sinh sản.B. Tập tính kiếm ǎn. C. Tập tinh di cư.D. Tập tính xã hội. 13/ Phàn xa có điều kiện (PXCĐK) khác với phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là: A. PXCĐK rắt bền vững còn PXKĐK để bị mắt nếu không được cúng có. B. PXCĐK hình thành trong đời sống cá thể còn PXK ĐK sinh ra đã có. C. PXCĐK có số lượng giới hạn còn PXKĐK có số lượng không giới hạn. D. Tắt cả đều đúng. 14/ Đặc điểm của quá trình sinh trưởng phát triển ở thực vật là: A. Xây ra tại tất cả các vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật. B. Diển ra trong suốt đời sống của thực vật. C. Sự sinh trường của rễ và thân có giới hạn. D. Chi chịu sự chi phối của các nhân tố di truyền và hormone. 15/ Đâu không phải là vai trò của tập tính ở động vật? A. Làm tǎng khả nǎng sinh tồn của động vật. B. Đảm bảo cho sự thành công trong sinh sản. C. Là cơ chế duy trì cân bằng nội môi. D. Đảm bảo sự chính xác trong phản xạ của động vật. 16/ Điện thế nghi là gì? A. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khí tế bảo không bị kích thích, bên trong mảng tích điện ám so với bên ngoài mǎng tích điện dương. B. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên mảng tế bảo khi tế bào bị kích thích, bên trong mang tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện dương. C. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, bên trong mảng tích điện đương so với bên ngoài màng tích điện âm. D. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên mảng tế bào thần kinh khi tế bào không bị kích thích, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài màng tích điện đương. 17/ Quá trình tǎng kích thước và khối lượng cơ thể được gọi là: A. Sinh trường. B. Phát triển. C. Sinh sản. D. Tǎng trường thực vật có hoa.các tế bào phôi phân hóa tạo thành lá mầm, thân mầm,rễ mầm và tạo thành cây non là giai đoạn: A. Sinh trường. C. Phát sinh hinh thái cơ quan, cơ thể. 19/ Tế bào thần kính có cấu tạo gôm: A. Thân, sợi nhánh và eo Ranvier. C. Nhân, sợi nhánh và bao myelin. 20/ Synapse gồm các loại sau: B. Phân hóa tế bào. D. Phát triển. B. Thân, sợi trục và sợi nhánh. D. Nhân, sợi nhánh và sợi trụC. B. Synapse hóa học và synapse điện. D. Synapse điện và synapse sinh lý. A. Synapse vật lý và synapse hóa lý. C. Synapse hóa lý và synapse sinh hóa.
tượng một số loài chim di cư từ vùn g khí hậu ôn đới đến vùng nhiệt đới thích. II. Phần tự luận (3đ):