Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 12: Khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật so với cảm ứng của động vật. Theo lí thuyết, có Day than Killi till giáC. bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phản ứng thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy. fII. Phản ứng đa dạng với kích thích. III. Không dựa trên nguyên tắc phản xạ. +IV. Hầu hết có hệ thần kinh tham gia. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 12 (H):Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trường? A. Vận động bắt mồi của cây gọng vó. B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu. C. Vận động hướng ánh sáng của của ngọn cây dừra. D. Vận động nở hoa khi cảm ứng với ánh sáng ở cây bổ công anh. Câu 13 (H) : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vận động định hướng ở thực vật? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm , còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. Câu 14 (H): Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là thường diễn ra
Ở địa phương H , số lượng các loài chim trời ngày càng suy giảm và có nguy cơ tuyệt chủng do người dân sǎn bắt nhiều. Nếu là H, em sẽ thực hiện những biện pháp gì để mọi người cùng bảo vệ các loài chim trời ở địa phương?
Câu 3 (B): Câu tạo của neuron bao gôm: A. thân.sợi trụC.sợi nhánh. B. thân, sợi nhánh, synapse. C. thân,sợ nhánh, bao myellen. D. thân, dây thần kinh, synapse. Câu 4 (B) : Hệ thống khúc xạ ảnh sáng trong mắt gồm những bộ phận nào? A. Giác mạC.thủy dịch, thùy tinh thế và dịch kính. B. Giác mạch.thủy tinh thể.dịch kính và võng mạC. C. Thùy tinh thể, thùy dịch.võng mạc và tế bào nón. D. Thủy tinh thể, thủy dịch.tế bào lưỡng cực và tế bào nón. Câu 5 (B) : Đơn vị cấu tạo và chức nǎng của hệ thần kinh là C. myelin. D. Ranvier. A. neuron. B. synapse. Câu 6 (B) : Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác được gọi là D. Ranvier. A. neuron. B. synapse. C. myelin. Câu 7 (B) : Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt đông gồm 3 giai đoạn theo thứ tự là A. Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cựC. B . Đảo cực → Tái phân cực →Mất phân cựC. C. Mất phân cực → Tái phân cực →Đảo cựC. D.. Đảo cực →Mất phân cực → Tái phân cựC. Câu 8 (B):Quá trình cảm nhận ánh sáng có thể tóm tắt theo sơ đồ nào sau đây? A. Mặt → Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não. B. Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt. C. Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt →Dây thần kinh thị giáC. Vùng thi giác trên vỏ não->Dây thần kinh thị giáC.
Cau 25. Mol quốc gia chi có thế phát triển bền vững trong điều kiện A. môi trường sống và thiên nhiên được bảo vệ tốt, duy trì được cân bằng sinh thái. B. không tác động vào môi trường. C. khai thác, sử dụng và phục hồi tài nguyên thiên nhiên. D. kinh tế tǎng trường nhanh. Câu 26. Luật Bảo vệ môi trường quy định: "Cần quy hoạch bãi rác thái, nghiêm cắm đồ chất thải độc hại ra môi trường " có tác dụng như thế nào? A. Giúp chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường. B. Giúp khai thác tài nguyên đất hợp lí. C. Giúp bảo vệ môi trường sống của sinh vật ở nướC. D. Giúp bảo vệ môi trường sống của con người. Câu 27. Chấp hành luật Bào vệ môi trường là trách nhiệm của ai? A. Học sinh. B. Tất cả mọi người. C. Người cao tuổi. D. Giáo viên.