Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 1. Gọi Q là điện tích của bản tụ điện, C là điện dung của tụ điện và U là hiệu điện thế hai đầu bản tụ. Công thức nào dùng để tính nǎng lượng của tụ điện? W=(1)/(2)QU^2 W=(1)/(2)CU D W=(1)/(2)(Q^2)/(C) aban NHIKU PHƯƠNG ÁN LƯA CHON C. W=CU^2 Câu 2. Nǎng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào A. điện tích mà tụ điện tích đượC. B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện D. điện dung của tụ điện. Câu 3. Tụ điện là hệ thống A. gồm hai vật đặt gần nhau và ngǎn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngǎn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 4. Đều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện? A. Hai bản là hai vật dẫn B. Giữa hai bản có thể là chân không. C. Hai bản cách nhau một khoảng rất lớn. D. Giữa hai bản có thể là điện môi. Câu 5. Trong trường hợp nào dưới đây ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp A. mica. B. nhựa pôliêtilen. C. giấy tấm dung dịch muối ǎn. D.giấy tấm parafin. Câu 6. Gọi Q.C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thể giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu naog dưới đây là đúng? A. C ti lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U.
Câu 4: Tại hai điểm M, n cách nhau 80 cm trong không khí có hai điện tích q_(1)=5.1 (}^19C,q_{2)=10.10^-19C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây tại điểm C. Biết AC=20cm,BC=60cm
Câu 3: Tại hai điểm M, n cách nhau 100 cm trong không khí có hai điện tích q_(1)=2.10 (}^5C_{1)q_(2)=-4cdot 10^-6C Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC=15cm,BC=115cm
2) Tam giac A B C co A D, B I=62 di pria cuá gas A D C
Bài 15: Một con lắc đơn gồm một vật m=1kg và dây treo có chiều dài 1 m. Kéo cho dây hợp với đường thẳng đứng một góc alpha =45^circ rồi thà nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản môi trường, lấy g=10m/s^2 a) Tìm vận tốc của con lắc khi qua vị trí cân bằng. b) Tính thế nǎng của con lắc ở vị trí có vận tốc 1m/s DS: 2,42m/s : 5.3J