Câu hỏi

moo Câu 19. (Sách BT CTST). Thế nǎng trọng trường của một vật có giá trị A. luôn dương. B . luôn âm. C. khác 0. D . có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0. Câu 20. Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới với gốc thế nǎng tại mặt đất thì thế nǎng của vật A. giảm dần. B.tǎng dần. C. tǎng rồi giảm.D. giảm rồi tǎng. Câu 21. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Thế nǎng của vật nặng 2 kg ở dưới đáy một giếng sâu 10 m tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s^2 là A.100J. B. -100J . C.200J. D. -200J Câu 22. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Một vật có khối lượng 1 kg, có thể nǎng trọng trường là 20 J (lấy g=10m/s^2 ) thì vật đang ở độ cao là A.2m. B .6m. C.12 m D.3 m. Câu 23. Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h.Thế nǎng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là A. bằng hai lần vật thứ hai. B. bằng một nửa vật thứ hai. C. bằng vật thứ hai. D. bằng (1)/(4) vật thứ hai. Câu 24. (Sách BT KNTT). Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khôi lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5 m. Lấy gia tốc trọng trường là g=9,8m/s^2 . Độ tǎng thê nǎng của ta là A. 1962 J. B. 2940 J. C. 800 J. D.3000 J. Câu 25. Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lǎn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy gapprox 10m/s^2 . Khi chọn gốc thế nǎng là đáy vựC. Thế nǎng của tảng đá tại các vi trí M và N lần lượt là A. 165 kJ ; 0 kJ. B.150 kJ ; 0 kJ. C. 1500 kJ:15 kJ. D. 1650 kJ ; 0 kJ. truh.1 __
Giải pháp
4.3(236 phiếu bầu)

Thùy Linhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Câu 19:** D. Thế năng trọng trường có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0. Thế năng trọng trường được tính bằng W<sub>t</sub> = mgh, trong đó m là khối lượng, g là gia tốc trọng trường, và h là độ cao so với mốc thế năng. Nếu chọn mốc thế năng ở mặt đất, thì h dương khi vật ở trên mặt đất, h âm khi vật ở dưới mặt đất, và h = 0 khi vật ở trên mặt đất.<br /><br />**Câu 20:** A. Giảm dần. Khi vật rơi tự do, độ cao h giảm dần, dẫn đến thế năng trọng trường (W<sub>t</sub> = mgh) cũng giảm dần.<br /><br />**Câu 21:** B. -100J. W<sub>t</sub> = mgh = 2 kg * (-10 m/s²) * 10 m = -200 J. Lưu ý dấu âm vì vật nằm dưới mốc thế năng (mặt đất).<br /><br />**Câu 22:** A. 2m. W<sub>t</sub> = mgh => h = W<sub>t</sub> / (mg) = 20 J / (1 kg * 10 m/s²) = 2 m<br /><br />**Câu 23:** A. Bằng hai lần vật thứ hai. Thế năng của vật thứ nhất: W<sub>t1</sub> = m(2g)h = 2mgh. Thế năng của vật thứ hai: W<sub>t2</sub> = (2m)gh = 2mgh. Vậy W<sub>t1</sub> = W<sub>t2</sub>. Tuy nhiên, nếu đề bài muốn so sánh thế năng của vật 1 so với vật 2 *tại cùng độ cao*, thì thế năng của vật 1 sẽ bằng một nửa thế năng của vật 2. Đề bài cần được làm rõ hơn.<br /><br />**Câu 24:** B. 2940 J. ΔW<sub>t</sub> = mgh = 200 kg * 9.8 m/s² * 1.5 m = 2940 J<br /><br />**Câu 25:** D. 1650 kJ; 0 kJ. Chọn đáy vực làm mốc thế năng (h=0).<br />* Tại vị trí M: h<sub>M</sub> = 300m + 30m = 330m. W<sub>tM</sub> = mgh<sub>M</sub> = 50 kg * 10 m/s² * 330 m = 165000 J = 165 kJ<br />* Tại vị trí N: h<sub>N</sub> = 0m. W<sub>tN</sub> = 0 kJ<br /><br /><br />**Lưu ý:** Trong các bài toán về thế năng, việc chọn mốc thế năng rất quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả. Cần chú ý đến dấu của thế năng, dấu dương khi vật ở trên mốc, dấu âm khi vật ở dưới mốc.<br />