Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 1: Điện tích điểm là: A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điên tích. Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện A. hai điện tích cùng dấu thì đầy nhau. B. hai điện tích cùng dấu thì hút nhau. C. hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau D. hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. Câu 3: Điện tích có đơn vị là: A. N. B. m. C. C. D. N.m. Câu 4: Hai điện tích trái dấu sẽ: A. hút nhau. B. đầy nhau C. không tương tác với nhau D. vừa hút vừa đẩy nhau. Câu 5: Hai điện tích cùng dấu sẽ: C. không tương tác với nhau. D. vừa hút vừa đẩy nhau. Câu 6: Hằng số điện môi của không khí có thể coi: A. varepsilon =0 B. varepsilon lt 0 C. varepsilon gt 0 D. varepsilon approx 1 Câu 7: Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: c F=2k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2) Câu 8: Chọn phát biểu sai? A. Điên tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm B. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. C. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.trái dấu thì hút nhau. Câu 9: Nhân xét nào sau đây là đúng khi nói về điên môi? A. Điện môi là môi trường dẫn điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. B. Điện môi là môi trường cách điện. Hằng , số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong ; môi trường đó lớn hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 10: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích. B. ti i lệ với khoảng ; cách giữa 2 điên tích. C. tỉ lệ nghịch với khoảng ; cách giữa 2 điên tích. D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điên tích. Câu 11: Hai điện tích q_(1) và q2 đẩy nhau . Kết luận nào sau đây là đúng? A. q_(1) và q2 cùng là điện tích dương hoǎc : cùng là điện tích âm. B. q_(1) là điện tích âm và q2 là điện tích dương. C. q1 là điện tích dương và q2 là điện tích âm D. q_(1)cdot q_(2)=0 Câu 12: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau.Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. q_(1)gt 0 và q_(2)gt 0 B. q_(1)cdot q_(2)lt 0 C. Nếu q1 là điên tích âm thì q2 là điện tích dương. D. Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: F=k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2) Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Đô lớn của các điên tích. C. Bản chất của điện môi. B. Dấu của các điên tích. D. Khoảng cách giữa hai điên tích. Câu 14: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điên tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? I. Đô lớn của các điên tích. III. Bản chất của điện môi. II. Dấu của các điên tích. IV. Khoảng cách giữa hai điên tích. A. Độ lớn của các điện tích và dấu của các điện tích. B. Đô lớn của các điện tích; bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điên tích. C. Độ lớn của các điện tích , dấu của các điện tích và bản chất của điện môi. D. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích, bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 15: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong : chân không : giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu - lông A. tǎng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 8 lần. D. tǎng 16 lần Câu 16: Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tǎng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải A. tǎng 2 lần. B. tǎng 3 lần C. giảm 3 lần. D. giảm 2 lần. Câu 17: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không tǎng lên 2 lần , đồng thời tǎng độ lớn mỗi điện tích lên 2 lần thì lực điện giữa chúng: A. tǎng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tǎng 4 lần. D. không thay đổi. Câu 18: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi varepsilon =2 thì lực tương tác giữa chúng là F' với A. F'=F B. F'=2F C F'=0,5F D. F'=0,25F Câu 19: Có thể áp dụng định luật Cu - lông để tính lực tương tác trong ; trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. C. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

Câu hỏi

Câu 1: Điện tích điểm là:
A. vật có kích thước rất nhỏ.
B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điên tích.
Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện
A. hai điện tích cùng dấu thì đầy nhau.
B. hai điện tích cùng dấu thì hút nhau.
C. hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau
D. hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
Câu 3: Điện tích có đơn vị là:
A. N.
B. m.
C. C.
D. N.m.
Câu 4: Hai điện tích trái dấu sẽ:
A. hút nhau.
B. đầy nhau
C. không tương tác với nhau
D. vừa hút vừa đẩy nhau.
Câu 5: Hai điện tích cùng dấu sẽ:
C. không tương tác với nhau.
D. vừa hút vừa đẩy nhau.
Câu 6: Hằng số điện môi của không khí có thể coi:
A. varepsilon =0	B. varepsilon lt 0
C. varepsilon gt 0
D. varepsilon approx 1
Câu 7: Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là:
c F=2k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2)
Câu 8: Chọn phát biểu sai?
A. Điên tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm
B. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
C. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.trái dấu thì hút nhau.
Câu 9: Nhân xét nào sau đây là đúng khi nói về điên môi?
A. Điện môi là môi trường dẫn điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
B. Điện môi là môi trường cách điện. Hằng , số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong ; môi trường đó lớn
hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 10: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích. B. ti i lệ với khoảng ; cách giữa 2 điên tích.
C. tỉ lệ nghịch với khoảng ; cách giữa 2 điên tích.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điên tích.
Câu 11: Hai điện tích q_(1) và q2 đẩy nhau . Kết luận nào sau đây là đúng?
A. q_(1) và q2 cùng là điện tích dương hoǎc : cùng là điện tích âm.
B. q_(1) là điện tích âm và q2 là điện tích dương.
C. q1 là điện tích dương và q2 là điện tích âm
D. q_(1)cdot q_(2)=0
Câu 12: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau.Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. q_(1)gt 0 và q_(2)gt 0
B. q_(1)cdot q_(2)lt 0
C. Nếu q1 là điên tích âm thì q2 là điện tích dương.
D. Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: F=k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2)
Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng
chất không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Đô lớn của các điên tích.
C. Bản chất của điện môi.
B. Dấu của các điên tích.
D. Khoảng cách giữa hai điên tích.
Câu 14: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điên tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ
thuộc vào yếu tố nào sau đây?
I. Đô lớn của các điên tích.
III. Bản chất của điện môi.
II. Dấu của các điên tích.
IV. Khoảng cách giữa hai điên tích.
A. Độ lớn của các điện tích và dấu của các điện tích.
B. Đô lớn của các điện tích; bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điên tích.
C. Độ lớn của các điện tích , dấu của các điện tích và bản chất của điện môi.
D. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích, bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 15: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong : chân không : giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu - lông
A. tǎng 4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 8 lần.
D. tǎng 16 lần
Câu 16: Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tǎng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải
A. tǎng 2 lần. B. tǎng 3 lần	C. giảm 3 lần.	D. giảm 2 lần.
Câu 17: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không tǎng lên 2 lần , đồng thời tǎng độ lớn mỗi
điện tích lên 2 lần thì lực điện giữa chúng:
A. tǎng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tǎng 4 lần.
D. không thay đổi.
Câu 18: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong
dầu có hằng số điện môi varepsilon =2 thì lực tương tác giữa chúng là F' với
A. F'=F
B. F'=2F
C F'=0,5F
D. F'=0,25F
Câu 19: Có thể áp dụng định luật Cu - lông để tính lực tương tác trong ; trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
C. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
zoom-out-in

Câu 1: Điện tích điểm là: A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điên tích. Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện A. hai điện tích cùng dấu thì đầy nhau. B. hai điện tích cùng dấu thì hút nhau. C. hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau D. hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. Câu 3: Điện tích có đơn vị là: A. N. B. m. C. C. D. N.m. Câu 4: Hai điện tích trái dấu sẽ: A. hút nhau. B. đầy nhau C. không tương tác với nhau D. vừa hút vừa đẩy nhau. Câu 5: Hai điện tích cùng dấu sẽ: C. không tương tác với nhau. D. vừa hút vừa đẩy nhau. Câu 6: Hằng số điện môi của không khí có thể coi: A. varepsilon =0 B. varepsilon lt 0 C. varepsilon gt 0 D. varepsilon approx 1 Câu 7: Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: c F=2k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2) Câu 8: Chọn phát biểu sai? A. Điên tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm B. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. C. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.trái dấu thì hút nhau. Câu 9: Nhân xét nào sau đây là đúng khi nói về điên môi? A. Điện môi là môi trường dẫn điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. B. Điện môi là môi trường cách điện. Hằng , số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong ; môi trường đó lớn hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 10: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích. B. ti i lệ với khoảng ; cách giữa 2 điên tích. C. tỉ lệ nghịch với khoảng ; cách giữa 2 điên tích. D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điên tích. Câu 11: Hai điện tích q_(1) và q2 đẩy nhau . Kết luận nào sau đây là đúng? A. q_(1) và q2 cùng là điện tích dương hoǎc : cùng là điện tích âm. B. q_(1) là điện tích âm và q2 là điện tích dương. C. q1 là điện tích dương và q2 là điện tích âm D. q_(1)cdot q_(2)=0 Câu 12: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau.Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. q_(1)gt 0 và q_(2)gt 0 B. q_(1)cdot q_(2)lt 0 C. Nếu q1 là điên tích âm thì q2 là điện tích dương. D. Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: F=k(vert q_(1)cdot q_(2)vert )/(r^2) Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Đô lớn của các điên tích. C. Bản chất của điện môi. B. Dấu của các điên tích. D. Khoảng cách giữa hai điên tích. Câu 14: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điên tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? I. Đô lớn của các điên tích. III. Bản chất của điện môi. II. Dấu của các điên tích. IV. Khoảng cách giữa hai điên tích. A. Độ lớn của các điện tích và dấu của các điện tích. B. Đô lớn của các điện tích; bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điên tích. C. Độ lớn của các điện tích , dấu của các điện tích và bản chất của điện môi. D. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích, bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 15: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong : chân không : giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu - lông A. tǎng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 8 lần. D. tǎng 16 lần Câu 16: Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tǎng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải A. tǎng 2 lần. B. tǎng 3 lần C. giảm 3 lần. D. giảm 2 lần. Câu 17: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không tǎng lên 2 lần , đồng thời tǎng độ lớn mỗi điện tích lên 2 lần thì lực điện giữa chúng: A. tǎng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tǎng 4 lần. D. không thay đổi. Câu 18: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi varepsilon =2 thì lực tương tác giữa chúng là F' với A. F'=F B. F'=2F C F'=0,5F D. F'=0,25F Câu 19: Có thể áp dụng định luật Cu - lông để tính lực tương tác trong ; trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. C. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(342 phiếu bầu)
avatar
Thị Kimthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1.B 2.A 3.C 4.A 5.B 6.D 7.C 8.A 9.B 10.A 11.A 12.B 13.D 14.C 15.D 16.B 17.D 18.B 19.C

Giải thích

1. Điện tích điểm là khái niệm trong vật lý, mô tả một lượng điện tích tập trung tại một điểm trong không gian.<br />2. Hai điện tích cùng dấu sẽ đẩy nhau, đây là một quy tắc cơ bản trong điện học.<br />3. Đơn vị của điện tích là Coulomb (C).<br />4. Hai điện tích trái dấu sẽ hút nhau, đây cũng là một quy tắc cơ bản trong điện học.<br />5. Hai điện tích cùng dấu sẽ đẩy nhau.<br />6. Hằng số điện môi của không khí được coi là gần bằng 1.<br />7. Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích trong chân không là \( F = k \frac{|q_1 \cdot q_2|}{r^2} \).<br />8. Điện tích điểm không phải là điện tích coi như tập trung tại một điểm.<br />9. Điện môi là môi trường cách điện và hằng số điện môi của chân không bằng 1.<br />10. Lực tương tác giữa hai điện tích tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa chúng.<br />11. Nếu hai điện tích đẩy nhau, chúng cùng là điện tích dương hoặc cùng là điện tích âm.<br />12. Nếu hai điện tích hút nhau, một điện tích phải là dương và điện tích còn lại là âm.<br />13. Lực tương tác giữa hai điện tích trong môi trường điện môi không phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.<br />14. Lực tương tác giữa hai điện tích trong môi trường điện môi phụ thuộc vào độ lớn của các điện tích, dấu của các và bản chất của điện môi.<br />15. Khi khoảng cách giữa hai điện tích giảm, lực tương tác giữa chúng tăng.<br />16. Để tăng lực tương tác giữa hai điện tích lên 9 lần, khoảng cách giữa chúng phải giảm.<br />17. Khi cả khoảng cách và độ lớn điện tích đều tăng, lực tương tác giữa chúng không thay đổi.<br />18. Khi đưa hai điện tích vào dầu có hằng số điện môi, lực tương tác giữa chúng tăng.<br />19. Định luật Coulomb không áp dụng cho các vật liệu dẫn điện như thanh thủy tinh.