Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 1: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60^circ Biết rằng quãng đường đi được là 6 m. Công của lực F là A. 11 J. B. 50 J. C. 30 J. D. 15J. Câu 2: Một vật có khối lượng m=3kg rơi tự do từ độ cao h không vận tốc đầu, trong thời gian 5 s đầu vật vẫn chưa chạm đất lấy g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong thời gian đó bằng A. 3750 J. B. 375 J. C. 7500 J. D. 150 J. Câu 3: Ở thời điểm t_(0)=0 một vật có khối lượng m=8kg rơi tự do từ độ cao h=180m không vận tốc đầu. lấy g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong 2 giây cuối bằng A. 7200 J. B. 4000 J. C. 8000 J. D. 14400 J. Câu 4: Một vật có khối lượng m=200g được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=9,8m/s^2 sau thời gian 4 s vật chưa chạm đất.Trọng lực đã thực hiện một công trong thời gian trên bằng A. 39,16 J. B. 9.9 J. C. 154J. D. 308J. Câu 5: Cho một vật có khối lượng 2 kg được thả rơi tự do. Lấy g=10m/s^2 Công của trọng lực trong giây thứ nǎm là A. 450 J. B. 600 J. C. 1800 J. D. 900 J. Câu 6: Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 8.10^3kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000m. Lấy g=10m/s^2 Công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều là 2,48610^8J 1,644cdot 10^8J 3,234cdot 10^8J D. 4.10^8J Câu 7: Cho một máy bay lên thǎng có khối lượng 8.10^3kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000 m. Lấy g=10m/s^2 Công của động cơ khi chuyển động thẳng đều là A. 10^8J B. 2.10^8J 3.10^8J 4.10^8J Câu 8: Một xe ô tô khối lượng m=2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s=200m thi đạt được vận tốc v=72km/h Cho biết hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g=10m/s^2 Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là A. -200kJ B. -500kJ. C. -300kJ D. -100kJ Câu 9: Một thang máy có khối lượng m=1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2m/s^2 Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu. Lấy g=10m/s^2 A. 400 kJ B. 500kJ C. 200kJ D. 300kJ Câu 10: Một khối gỗ có trọng lượng là P=50N được đầy trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẫn với góc nghiêng 25^0 so với phương ngang.Biết khối gỗ di chuyển được một đoạn 1 m trên mặt phẳng nghiêng. Công mà người đầy thực hiện trên khối gỗ nếu lực tác dụng song song với mặt phẳng ngang là A. 23,32 J B. 21,22 J C. 107,35J D. 103,53J
Bài 7: Điền số thích hợp vào các chỗ trống sau: a) (10)/(15)lt (ldots )/(15)lt (ldots )/(15)lt (ldots )/(15)lt (ldots )/(15)lt (15)/(15) b) (-11)/(17)lt (ldots )/(17)lt (ldots )/(17)lt (ldots )/(17)lt (ldots )/(17)lt (-6)/(17) C) (-8)/(37)lt (ldots )/(-37)lt (ldots )/(37)lt (ldots )/(-37)lt (-4)/(37) Bài 8 : Viết các phân số sau theo thứ tư từ bé đến lớn: a) (8)/(9);(5)/(6);(17)/(18) b) (1)/(2);(3)/(4);(5)/(8) Bài 9: So sánh các phân số: a) (1)/(1) và (1)/(-) (-1)/(2) và Bài 10: So sánh các đại lượng sau: a) Thời gian nào dài hơn: (2)/(3)h b) Đoạn thẳng nào ngǎn hơn (7)/(10)m hay (3)/(4)m o c) Khối lượng nào lớn hơn: (7)/(10)kg hey (9)/(10)kg nhỏ hơn (5)/(6)kg/hhay(7)/(9)kg/h d) Vận tốc nào
Câu 11: Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8cm^2 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50cm^2 Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển p_(0)=10^5Pa và có thể tích là V_(0)=1500cm^3 Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5p_(0) thì thể tích của bánh xe đạp là 2000cm^3 Số lần đầy bơm gần bằng A. 17. B. 10. C. 5. D. 15 Câu 12: Một bình đựng khí có dung tích 6.10^-3m^3 đựng khí áp suất 2,41cdot 10^6Pa Người ta dùng khí trong bình để thổi các quả bóng bay sao cho bóng có thể tích 3,3cdot 10^-3m^3 và khí trong bóng có áp suất 10^5Pa Nếu coi nhiệt độ của khí không đổi thi số lượng bóng thổi được là A. 50 quả bóng. B. 42 quả bóng. C. 52 quả bóng D. 49 quả bóng. Câu 13: Một quả bóng có dung tích 2,5C. Người ta bơm không khí ở áp suất khí quyển 10^5N/m^2 vào bóng. Mỗi lần bom được 125cm^3 không khí. Hỏi áp suất của không khí trong quả bóng sau 30 lần bơm? Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong thời gian bơm nhiệt độ của không khí không đổi.
Một đoàn tàu đang đứng yên trong sân ga, ngay trước đầu tàu có một cái cây. Đoàn tàu khởi hành với gia tốc a=0,005t(m/s^2) với t là thời gian kể từ khi khởi hành, đi qua cái cây trong thời gian 60 giây. Sau đó 20 giây đoàn tàu chuyển sang chuyển động đều Câu 85: Chiều dài đoàn tàu là A. 150m. B. 180m. C. 200m. D. 230m. Câu 86: Vận tốc trung bình của đoàn tàu trong 100s là A. 7,47m/s B. 8,33m/s C. 10,67m/s D. 9,26m/s Câu 87: Sau thời điểm khởi hành 2 phút, đoàn tàu gặp một cây cầu có chiều dài 480m. Toàn bộ đoàn tàu đi qua cầu sau thời gian bao nhiêu? A. 40,00s. B. 41,25s. C. 42,33s. D. 44.50s. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90 Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tâm của đáy là 0, cạnh đáy bằng 2a, khoảng cách - hai đường thẳng SA và CD bằng asqrt (3) Câu 88: Khoảng cách từ O tới (SCD) là A. (asqrt (3))/(3) B. (asqrt (3))/(2) C. asqrt (3) D. 2asqrt (3) Câu 89: Thể tích khối chóp là A. (a^3sqrt (6))/(3) B. (a^3sqrt (3))/(3) C. (4a^3sqrt (6))/(3) D. (4a^3sqrt (3))/(3) Câu 90: Góc giữa hai đường thẳng SA và CD xấp xỉ C. 19^circ 31' A. 70^circ 29' B. 26^circ 34' D. 63^circ 26'
lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1 Một vật chịu tác dụng của 3 lực 6N, 8N, 10N. Để vật nằm cân bằng thì hợp lực tác dụng vào vật bǎng bao nhiêu Newton? Nhập đáp án