Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 76. Đối tượng nguyên cứu trong vật lý cố điền là A. Các vật Vĩ mô có kích thước lớn kích thước nhỏ B. Các vật Vi mô có C. Các hạt rất nhỏ 10^-10m đên 10^-15m D. Với mọi Vật
Câu 75. Đối tượng nguyên cửu trong vật lý hiện đại là A. Các vật Vĩ mô có kích thước lớn kích thư ớc nhỏ B. Các vật Vi mô có C. Các hạt rất nhỏ 10^-10m đến 10^-15m D. Với mọi Vật
Câu 24.Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. bằng trọng lượng của vật. D. bằng 0. Câu 25.Tại cùng một điểm, hai vật có khối lượng m_(1)lt m_(2) trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P_(1) và P_(2) luôn thỏa mãn điều kiện A. P_(1)=P_(2) B. (P_(1))/(P_(2))lt (m_(1))/(m_(2)) C. P_(1)gt P_(2) D. (P_(1))/(P_(2))=(m_(1))/(m_(2)) Câu 26.Lực cản của chất lưu (không khí,nước) phụ thuộc vào A. độ dịch chuyển của vật. B. hình dạng và tốc độ của vật. C. trọng lượng của vật. D. khôi lượng của vật. Câu 27.Câu nào sau đây sai khi nói về lực cǎng dây? A. Lực cǎng dây có bản chất là lực đàn hồi. B. Lực cǎng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. C. Lực cǎng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây. D. Lực cǎng có thể là lực kéo hoặc lực nén. Câu 28.Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật A. cùng hướng với lực cǎng dây. B. cân bằng với lực cǎng dây. C. hợp với lực cǎng dây một góc 90^circ D. bằng không. Câu 29.Chi ra phát biểu sai? Độ lớn của lực ma sát trượt A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật. B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. C. tỉ lệ với độ lớn của áp lựC. D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúC. Câu 30.Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phǎng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là mu , gia tốc trọng trường g. Biểu thức xác định lực ma sát trượt là F_(mat)=mu mg B. F_(mst)=mu g c F_(mst)=mu m D. F_(mst)=mg
khí lí tưởng biến đổi trọng thái theo 63 thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình __ A đing dip. biết Nô không phải đẳng quả trình. B diling tich.
Câu 74. Ứng dụng của vật lí trong một số nghành gồm: A. Cơ - Nhiệt - Điện - Quang B. Hạt nhân - Nano - Laze -1 ượng tử - Ngưng tụ C. Quân sự - Thủy vǎn - Nông, Lâm nghệp - Điện tử - Cơ khí tự động - Thông tin truyên thông D. Hạt nhân -Laze - Quân sự - Thủy vǎn - Nôn, Lâm nghệp - Điện tử - Cơ khí tự động - Thông tin truyên thông - Các ngành khác