Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Tiến hành đo tốc độ của chiếc xe đồ chơi bǎng đồng hồ bấm giây và hoàn thành bảng kết quả theo mẫu Bảng 10.1 2 Khi dùng đồng hồ bấm giây để đo tốc đô của xe đồ chơi trong thí nghiệm, em gặp những khó khǎn gì?
Câu 12: Trong một thi nghiệm về giao thỏa ánh sáng, tại điểm M có vân tối khi hiệu số pha của hai sông B. (5)/(2) C. (1)/(2) D. lambda ánh sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng A. số chẵn lần (pi )/(2) B. sacute (o)lacute (e)lgrave (a)n(pi )/(2) C. số chân làng D. so le lan TL Câu 13: Trong thi nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng lambda khoảng cách hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Trên mãn quan sát được là hệ vân giao thoa. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vǎn tối thứ 5 ocung mot phía của vǎn trung là A. (3lambda D)/(a) B. (2lambda D)/(a) C. (3lambda D)/(2a) D. (lambda b)/(a) Câu 14: Thực hiện giao thoa với ảnh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào sau đây? A. Vân trung tâm là vân sáng trắng hai bên có những dài màu như máu cầu vòng. B. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối. C. Không có các vân màu trên màn. D. Một dài màu biến thiên liên lục từ đó đến tím Câu 15: Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để do A. tần số ánh sáng. B. bước sóng của ánh sáng. C. chiết suất của môi trường. D. tốc độ của ánh sáng. Câu 16: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vǎn sáng trung tâm sẽ A. sẽ không có vì không có giao thoa. B. xê dịch về phía nguồn trễ pha. C. không thay đồi. D. xê dịch về phía nguồn sớm pha. Câu 17: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn sẽ B. không đồi. C. tǎng lên hai lần D. tǎng lên bốn lần. A. giảm đi bốn lần. Câu 18: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiều bằng ánh sáng đơn sắc . Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là B. 3i. C. 4i D. 6i. A. 5i. Câu 19: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sáng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng Athì khoảng vân giao thoa trên màn là 1. Hệ thức đúng là B i=(aD)/(lambda ) C. lambda =(1)/(aD) D. lambda =(1a)/(D) A. i=(lambda a)/(D) Câu 20: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng A. là sóng siêu âm. B. là sóng dọC. C. có tính chất hạt. D. có tính chất sóng.
tốc máy bay là 200km/h , vận tốc gió theo hướng đông là 60km/h. Câu 15.Một máy bay di chuyển theo hướng bắc như hình vẽ , vận Nếu máy bay tǎng vận tốc gấp đôi thì máy bay sẽ bay theo hướng đông bắc với vận tốc khoảng A. 404km/h B. 500km/h G. 420km/h D. 450km/h
101g thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ A. giảm đi khi tǎng khoảng cách từ màn chứa 2 khe và màn quan sát. B. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát. C. giảm đi khi tǎng khoảng cách hai khe. D. tǎng lên khi tǎng khoảng cách giữa hai khe. Câu 25: Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng người ta dùng ánh sáng lục thay ánh sáng đơn sắc chàm và đồng thời giữ nguyên các điều kiện khác thì A. vân chính giữa có màu chàm B. hệ vân vẫn không đôi D. khoảng vân giảm xuống. C. khoảng vân tǎng lên. Câu 12
Câu 1: Trong quá trình giao thoa sóng dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp các sóng thành phân. Gọi Aq là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M với k là số nguyên). Với k=0,pm 1,pm 2 Biên đó dao động tại M đạt cực đại khi A. Delta varphi =((2k+1)pi )/(2) B. Delta varphi =2kpi Delta varphi =((2k+1)pi )/(4) D. Delta varphi =(2k+1)pi Câu 2: Trong quá trình giao thoa sóng Gọi Aip là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại cùng một điem M. Li độ dao động tổng hợp tại M trong miền giao thoa đạt giá trị nhỏ nhất khi A. Delta varphi =(2k+1)pi Delta varphi =(2k+1)) B. Delta varphi =(2k+1)pi /2 Delta varphi =2kpi Câu 3: Trong thi nghiệm về giao thoa của hai sóng cơ một điểm có biên độ cực tiểu khi A. hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm đó bằng số nguyên lần nửa bước sóng. B. hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm đó bằng số nguyên lần bước sóng. C. hai sóng thành phần tại điểm đó ngược pha nhau D. hai sóng thành phần tại điểm đó cùng pha nhau. Câu 4: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn cùng pha, phần tử chất lòng dao động với biên độ cực tiểu khi hiệu khoảng cách từ phần tử đó đến hai nguồn sóng bằng A. số bán nguyên lần bước sóng. C. số nguyên lần nửa bước sóng. B. số nguyên lần bước sóng. Câu 5: Thực hiện thi nghiệm giao thoa trên mặt nước: A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng D. số bán nguyên lần nữa bước sóng. tại A, B là u_(A)=u_(B)=asinomega tthiquunderset (.)(hat (y)) tích những điểm dao động với biên độ cực đại bằng 2a là A. họ các đường hyperbol có tiêu điểm AB B. họ các đường hyperbol nhận A, B làm tiêu điểm và bao gồm cả đường trung trực của AB. C. họ các đường hyperbol nhận A, B làm tiêu điếm. D. đường trung trực của AB. Câu 6: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nǎm trên đường nối hai tâm sóng bằng A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng. Câu 7: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu liên tiếp trên đường nối hai tâm sóng bǎng A. hai lần bước sóng. B. một nửa bước sóng. C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng Câu 8: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng. C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng Câu 9: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S_(1) và S_(2) Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đồi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S_(1)S_(2) B. dao động với biên độ cực tiểu. A. dao động với biên độ cực đại. D. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại. C. không dao động. Câu 10: Hai điểm S_(1) và S_(2) trên mặt một chất lòng dao động cùng pha với pha ban đầu bằng 0, biên Câu 10: H tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lòng là 1,2m/s Điểm M cách S_(1),S_(2) các khoảng lần lượt là 30cmvà 36cm dao động với phương trình là u=-3cos(40pi t+10pi )cm. A u=1,5cos(40pi t-11pi )cm. u=3cos(40pi t-10pi )cm c vân tối thứ hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của u=3cos(40pi t-11pi )cm.