Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
3. Trong thiết bị trao đổi nhiệt dùng hơi nước bão hòa gia nhiệt cho nước . Nước khi vào có nhiệt độ 20^circ C khi ra 80^circ G nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kgcdot K Biết diện tích truyền nhiệt F=2m^2 hệ số truyền nhiệt qua vách 2000W/m^2cdot K độ chênh nhiệt độ trung bình giữa nước và hơi là 115^circ C Lưu lượng nước qua thiết bị __ kg/s a. 18,25 b. 5,05 c. 1,825
Bài 5: Nobita có thỏi quen ngủ đậy muộn. Thường thì 6h55min Nobita mới dậy và bắt đầu đi đèn trường, trong khi giờ bắt đầu học là 7h. Già sử trường cách nhà Nobita 3km, vận tốc trung bình của em là 18km/h. Hỏi Nobita có đến trường kịp giờ học không? Sớm hay muộn bao lâu? b) Một hôm Nobita nghĩ ra cách uống thuốc "Đông cứng âm thanh" rồi hét lên thật to, sau đó nhanh chóng tóm lấy âm thanh đã đông cứng ấy và bay đến trường. Biết vận tốc âm thanh khí là 340m/s. Hỏi bằng cách đó Nobita đến trường kịp giờ khong?
Câu 71. Nhóm ngành vật lý cô điên bao gồm: A. Cơ - Nhiệt - Điện - Quang B. Hạt nhân -Nano - Laze -1 ượng tử - điện tử - Thiên vǎn C. Cơ - Nhiệt - Điện - Quang - Hạt nhân - Nano - Laze - 1 ượng tử - điện tử - Thiên vǎn D. Cơ - Nhiệt - Điện - Quang - Hạt nhân - Nano - L aze - 1 ượng tử - điện tử -Ngưng tụ - Thiên vǎn
Câu 4 Một vật chuyển động theo quy luật s(t)=-(2)/(3)t^3+10t^2 với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét)là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. a) Vận tốc của vật theo thời gian t là v(t)=-t^2+20t b) Trong khoảng thời gian 7 giây kể từ khi vật bắt đầu chuyển động , vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng 50(m/s) c) Trong khoảng thời gian từ t=0 (giây) đến t=5(gihat (a)y) thì vận tốc của vật tǎng. B. in d) Quãng đường vật chuyển động được sau khoảng thời gian 3 giây là 72m
ai song cua có hiệu hau. không đổi theo thời gian. nguồn dao động và cơ khi dao động và mai sóng có khi tap nhau, giao thoa đi th với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai B. cùng tần số, cùng phương pha không đổi theo thời gian. B. cùng tần số, cùng niệu số C. cùng pha ban D. cùng tần số gồng phương vào cùng nha không đổi theo thời gian. tổng hợp tại trung điểm: A. 2a B. a. C. 0,5a với biên độ cực đại có hiệu khoảng cho mặt đức của hai nguồn kết hợp, cùng pha những điểm dao động D. 0. tồng hợp tại trung điểm của AB bằng thì pha cùng biên độ a đạt tại hai điểm A và B. Biên độ của sóng d_(2)-d_(1)=klambda cách từ A. C. d_(2)-d_(1)=2klambda từ vân chính giữa đến vân tối thứ 2 là D. d_(2)-d_(1)=k(lambda )/(2). A. 1,51 Câu 11: Gọi i là khoảng vân, kl D. 2,5i. B. i. d_(2)-d_(1)=(k+(1)/(2))lambda Câu 12: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng C. 21 A. ánh sáng có bản chất sóng. C. ánh sáng có thể bị tán sắc B. ánh sáng là sóng điện từ. D. ánh sáng là sóng ngang. Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau là A. (lambda )/(aD) B. (lambda a)/(D) D. (ax)/(D) Câu 14: Để đo bước sóng của ánh sáng người ta dùng thí nghiệm (lambda D)/(a) A. tổng hợp ánh sáng trắng. C. tán sắc của Niutơn. B. về ánh sáng đơn sắC. D. giao thoa với khe Young. Câu 15: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn A. cùng cường độ. B. đơn sắC. C. kết hợp. D. cùng màu sắC. Câu 16: Trong thí nghiệm Young, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đườn của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng A. lambda . B. (lambda )/(4). C. (lambda )/(2) D. 2x. Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ A. giảm đi khi tǎng khoảng cách từ màn chứa hai khe và màn quan sát. B. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát. C. giảm đi khi tǎng khoảng cách hai khe. D. tǎng lên khi tǎng khoảng cách giữa hai khe. Câu 18: Công thức dùng để xác định vị trí vân sáng ở trên màn là C. x=((2k+1)D)/(lambda ) D. x=(klambda D)/(a) A x=(2klambda D)/(a) B. x=((k+1)lambda D)/(a) Câu 19: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng? A. Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng. B. Bóng đèn trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm tia sáng chiếu tới. C. Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lǎng kính. D. Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin. rên tưở say đây là sai khi nói về khoảng vân? sai khai vận sáng kế tiếp.