Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
__ 111111111111 ......................................................................111111 ..... Câu 5: Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích 0,05m^2 đặt cách nhau của tụ là 3 nF. Tính hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ. __ (1).... 1)1)1111111 ....... 1111 ...
Câu 1. Hai điện tích khi đặt gần nhau chúng đầy nhau thì chúng A. có cùng độ lớn điện tích. B. có điện tích trái dấu nhau. C. đều là điện tích dương. D. có điên tích cùng dấu nhau. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không A. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. là lực hút khi hai điện tích trái dấu. C. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích. D. có phương là đường thẳng nối hai điện tích. Câu 3. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về A. khả nǎng thực hiện công. B. tốc đô biến thiên của điện trường. C. mặt tác dụng lực lên điện tích đặt tại điểm đó. D. nǎng lượng. Câu 4. Theo thuyết electron phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhân thêm các ion dương. B. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhân thêm electron. C. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. D. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. Câu 5. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. Agt 0 nếu qlt 0 B. Aneq 0 nếu điện trường không đổi C. Agt 0 nếu qgt 0 D. A=0
Câu 5. Trên nhãn một ấm điện siêu tốc có ghi 220V-1800W a) Để ấm điện siêu tốc hoạt động bình thường thì hiệu điện thế đặt vào ấm điện phải bằng bao nhiêu? Tính cường độ dòng điện chạy qua âm điện khi đó. b) Tính nǎng lượng điện mà âm điên siêu tốc tiêu thụ khi hoạt động liên tục trong 6 phút theo đơn vị jun (J) c) Âm điện siêu tốc trên tiêu thụ hết bao nhiêu sô điên trong một tháng (30 ngày)?Biết 1 số điện có giá 2000 đồng và mỗi ngày dùng ấm 1 lần. Tính chi phí phải trả nếu sử dụng ấm trong 1 tháng?
2024-2025 A. Trọng tâm kiến thức Nǎm học: - On tập theo no dung kiến thức đã học: Từ Bài 20 cho đến Bài 32 B. Bài tập tham Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lưa chon. Câu 1: Hinh thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là C. bức xạ nhiệt.D. Tất cá các hinh thức trên. A. dẫn nhiệt. B đối lưu. Câu 2. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá? D. Gan. đất trên cùng một bếp lửa thi nước trong ấm nhôm A. Dạ dày. Câu 3: Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm B. Thanh quán. C. Thực quản. chóng sôi hơn vi. __ B. Vi nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn. A. Vi nhôm mỏng hơn. D. Vi nhôm có Khối lượng riêng nhỏ hơn. C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn. Câu 4: Trong các vật sau vật nào là vật dẫn điện: D. Ghế nhưa A. Ruột dây điện B. Vỏ dây điện C. Thanh gỗ khô Câu 5: Rơ le có tác dụng nào sau đây? B. Đóng, ngắt mạch điện. A. Thay đổi dòng điện. D. Cung cấp điện. C. Cảnh báo sự cố. Câu 7: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ?Đó là những phần nào? A. 3 phần : đầu,thân và chân. B. 3 phần : đầu thân và các chi. C. 2 phần : đầu và thân D. 3 phần : đầu cố và thân Câu 8. Ông tiêu hoá không bao gồm D. Khoang miệng. A. Gan. B. Ruột non. C. Dạ dày. Câu 9: Giá trị định dưỡng chính của các hạt ngũ cốc là cung cấp A. protein chủ yếu. B. lipid chủ yếu. C. protein và lipid chủ yếu. D. nǎng lượng chủ yếu. Câu 10: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện? A. Quạt máy. B. Acquy. C. Bếp lửa. D. Đèn pin Câu 11: Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Đèn vẫn sáng. B. Đèn không sáng C. Đèn sẽ bị cháy. D. Đèn sáng mờ Câu 12: Phát biểu nào sau đây về nguồn điện là không đúng? A. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. B. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại giống nhau. C. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín. D. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại. Câu 13: Chọn câu trả lời đúng )òng điện được cung cấp bởi pin hay ắc - qui là: A. Dòng điện không đổi. B. Dòng điện một chiều
B. CÂU HÒI TRÁC NGHIEM Câu 1. Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực tương tác Coulomb giữa hai điện tích? D. điểm phát ra điện tích. A. Hai điện tích luôn có xu hướng đầy nhau. B. Hai điện tích hút nhau hoặc đấy nhau không phụ thuộc vào dấu của điện tích. C. Hai điện tích đẩy nhau khi chúng tích điện trái dấu. D. Hai điện tích hút nhau khi chúng tích điện trái dấu. Câu 3. Hai chất điểm mang điện tích q_(1),q_(2) khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng? B. q_(1) và q_(2) đều là điện tích âm. A. qi và q_(2) đều là điện tích dương. D. qi và q_(2) cùng dấu nhau. Câu 4. Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần thì C. qi và q_(2) trái dấu nhau. chúng đấy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau,sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng A. hút nhau B. đẩy nhau D. không tương tác nhau. có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau C. có thể hút hoặc đẩy nhau Câu 5. Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích thì chúng hút nhau.Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng q_(1) và q_(2) A. hút nhau. C. có thể hút hoặc đẩy nhau. D. không tương tác nhau. Câu 6. Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng trong trường hợp A. hai vật tích điện đặt cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng. B. hai vật tích điện đặt cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn kích thước của chúng. C. hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên. D. hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động. Câu 7. Ta có thể áp dụng công thức của định luật Coulomb để tính lực tương tác giữa A. hạt nhân và electron trong nguyên tử hiđrô. B. hai bản tụ của một tụ điện phẳng tích điện. C. hai quả cầu kim loại tích điện, bán kính 5 cm, đặt cách nhau 15 cm. D. hai bản của một tụ điện phẳng tích điện với một electron bay trong đó. Câu 8. Khẳng định không đúng khi nói về lực tương tác giữa 2 điện tích điểm trong chân không là A. có độ lớn ti lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. có độ lớn ti lệ với tích độ lớn hai điện tích. C. có phương là đường thẳng nối hai điện tích. D. là lực hút khi hai điện tích trái dấu.