Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 3: Đế xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở 100^circ C Khi có sư cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37,5^circ C.m=140g Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 20^circ C,C_(1120)=4200J/kgcdot K b) Nhiệt lượng tỏa ra: a) Đối 20g=0,02kg ub Q_(1120)=m_(1220)cdot C_(1120)(t_(2)-t)=5250(I) c) Nhiệt lượng thu vào: Q_(N20)=m_(CL)C_(CL)(t-t_(1))=21.C_(C)(I) d) Theo điều kiện cân bằng nhiệt: Q_(tha)=Q_(thu)=5250=21.C_(CL)arrow C_(Ca)=250(J/Kg.K)
Bài 4. Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang di chuyển với tốc độ 2m/s Động nǎng của bóng là bao nhiêu? và k a. ............ thì được nâng đến độ ca
Câu 3: Một người mặc một chiếc áo màu đỏ đứng trên sân khấu. Dưới ánh sáng của đèn sân khẩu luôn thay đổi màu, có phải lúc nào khán giả cũng nhìn thấy áo người này màu đỏ không? Câu 4: Vì sao lá cây thường có màu lục dưới ánh sáng mặt trời?
Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sau a) Các dung cụ thông dụng ở phòng thi nghiệm cỏ thể dùng để thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng là: Nhiệt lượng kế, Cân . Nhiệt kế, Nước nóng, Đồng hồ điện từ b) Khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, một trong các đại lượng cần đo là khối lượng kim loại m_(2) c) Để khắc phục sai số của kết quả thí nghiệm, ta có thể làm giàm sai số dụng cụ d) Nước là chất có nhiệt dung riêng lớn hơn nhiều so với các chất lỏng thông thường khác. Cũng nhờ có nhiệt dung riêng lớn mà nước square thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt. Câu 2: Từ hệ thức (4.1):c=(Q)/(mDelta t) a) Đây là công thức tính nhiệt dung riêng b) Nhiệt lượng: là nǎng lượng mà vật thu khi thay đổi nhiệt độ. Đơn vị của nhiệt lượng là Joule (J) c) Khối lượng: là lượng chất chứa trong vật. Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg) - Độ chênh lệch nhiệt độ: là hiệu số giữa nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối của vật. Đơn vị của độ chênh lệch nhiệt độ là Kelvin (K) d) Do T(K)=273+t(^circ C) Longrightarrow Delta T=T_(2)-T_(1)=(t_(2)-273)-(t_(1)-273)=t_(2)-t_(1) => Đơn vị của độ chênh lệch nhiệt độ là Kelvin (K) Từ công thức trên , ta có đơn vị của c là: c=J/kgcdot K
ĐỀ 1 PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Tìm phát biểu sai. A. Nội nǎng là một dạng nǎng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng nǎng lượng khác B. Nội nǎng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. C. Nội nǎng chính là nhiệt lượng của vật. D. Nội nǎng của vật có thể tǎng hoặc giảm. Câu 2. Cách nào sau đây không làm thay đổi nội nǎng của vật? A. Cọ xát vật lên mặt bàn. Câu 3. Trường hợp làm biến đổi nội nǎng không do thực hiện công là? D. Cọ xát hai vật vào nhau. A. Đun nóng nước bằng bếp. B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm. C. Nén khí trong xilanh. Câu 4. Trường hợp nội nǎng cửa vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là: D. Cho cơm nóng xoa hai bàn tay vào vào bát thì bưng bát cũng thấy nóng. A. Chậu nước đế ngoài nắng một lúc nóng lên. B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi C. Khi trời lạnh ta nhau cho ấm lên. B. Đốt nóng vật. C. Làm lạnh vật. D. Đưa vật lên cao.