Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 7: [TTN]Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng , khoảng vân sẽ A. giảm đi khi tǎng khoảng cách từ màn chứa hai khe và màn quan sát. B. không thay đổi khi thay đôi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát. C. giảm đi khi tǎng khoảng cách hai khe. D. tǎng lên khi tǎng khoảng cách giữa hai khe. Câu 8: [TTN]Công thức dùng để xác định vị trí vân sáng ở trên màn là A. x=(2klambda D)/(a) B x=((k+1)lambda D)/(a) C x=((2k+1)D)/(lambda ) Câu 9: [TTN]Hiện tượng nào sau đây liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng? A. Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng. B. Bóng đèn trên tờ giây khi dùng một chiếc thước nhựa chǎn chùm tia sáng chiếu tới. C. Màu sắc của ánh sáng trǎng sau khi chiếu qua lǎng kính. D. Vệt sáng trên tường khi chiều ánh sáng từ đèn pin. Câu 10 : [TTN] Phát biêu nào say đây là sai khi nói về khoảng vân? A. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng kế tiếp. B. Khoảng vân là khoảng : cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng. D. x=(klambda D)/(a)
1. Câu 1: [TTN]Gọi i là khoảng vân, khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ 2 là A. 1,51. B. i. C. 2i. D. 2.5i. Câu 2: [TTN]Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng A. ảnh sáng có bản chất sóng. B. ánh sáng là sóng điện từ. C. ánh sáng có thể bị tán sắC. D. ánh sáng là sóng ngang. Câu 3: [TTN]Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau là A. (lambda )/(aD) B. (lambda .a)/(D) (lambda D)/(a) D. (ax)/(D) Câu 4: [TTN]Để đo bước sóng của ánh sáng người ta dùng thí nghiệm A. tổng hợp ánh sáng trắng. B. về ánh sáng đơn sắC. C. tán sắc của Niutơn. D. giao thoa với khe Young. Câu 5: [TTN]Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn A. cùng cường độ. B. đơn sắC. C. kết hợp. D. cùng màu sắC. Câu 6: [TTN]Trong thí nghiệm Young , vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đười đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bǎng A. lambda B. (lambda )/(4) C. (lambda )/(2) D. 2lambda .
Câu 3: Cho 2 điện trở R_(1)=3Omega và R_(2)=6Omega mắc song song nhau a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Biết hiệu điện thể ở 2 đâu đoạn mạch là 9V . Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cừơng độ dòng điện trong mạch chính.
Câu 9: Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chân A. môi trường chúm tía tới là chân không. B. môi trường chứa tia tới là không khí. C. có phản xa toàn phần. D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toán. Câu 10: Trong sợi quang chiết suất của phần lõi A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh. C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh D. có thể bằng 1. Câu 11: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiều tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhằn. C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 12: Điều kiện cân đề xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là tia sáng tới phải đi A. từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. B. từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn. C. vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 13: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là ánh sáng có chiều tứ A. môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần. B. môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần. C. môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bảng góc giới hạn phản xạ toàn phản. D. môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần. Câu 14: Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì A. mọi tia tới đều phản xạ và tuân theo định luật phán xạ ánh sáng. B. chi có một phần nhỏ của chúm tia tới bị khúc xa. C. tia phản xạ rât rõ còn tia khúc xạ rất mờ. D. toàn bộ chùm sáng tới bị giữ ở mặt phản xạ. Câu 15: Trong các ứng dụng sau đây ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là A. gương phàng. B. gương câu. C. cáp dẫn sáng trong nội soi. C. thấu kính. Câu 16: Vào mùa hè nắng nóng, đi trên đường quốc lộ ta cảm thấy mặt đường lấp loáng như mặt nước soi bóng các phương tiện ôtô, xe máy Đó là hiện tượng A. phản xạ toán phần. Câu 17: Cho chiết suất của nước bằng B.Phàn xạ. C. khúc xa. của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Có thế xảy ra D. tán sắC. (4)/(3) hiện tượng phản xa toàn phần khi chiếu ánh sáng tử A. từ benzen vào nướC. C. từ benzen vào thủy tinh flin. B. tử nước vào thủy tinh flin. D. tử chân không vào thúy tinh flin. Câu 18: Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n_(1) tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n_(2) n_(2)gt n_(1) tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. B. tất cácác tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n_(2) C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n_(1) D. một phân tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ. Câu 19: Nước
Tính công sinh ra do trường lực F(x,y)=(-4x-4y)i+(-3x-5y) tác động lên vật làm vật di chuyển từ O(0,0) đến A(-2,4) doc theo (a) C_(1) là đoạn thẳng O với A. (b) C_(2) là cung parabol y=x^2