Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 2: Cho 2 điện trở R_(1)=3Omega và R_(2)=6Omega mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thể 9V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch? Tính Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở? on a
Bài 1: Hai ô tô qua ngã tư cùng một lúc theo đường vuông góc với nhau. Vận tốc của ô tô thứ nhất và thứ hai lần lượt là v_(1)=8m/s và v_(2)=6m/s Coi chuyến động của môi xe là thắng đều. Lúc xe 2 cách ngã tư 120 m thì hai xe cách nhau bao nhiêu mét?
Một mặt câu tích điện đều có bên kinh 1 m và diện tich Q=4times 10^-9C đặt trong chẵn không . Cường độ điện trường tai điếm M cách tâm của mặt cầu một khoáng r=2m có độ lớn là Select one: a. 18V/m b. 0V/m C. 9V/m d. 4,5V/m
Công thức tính tích có hướng của 2 vector A và B là: A. Atimes B=A_(x)B_(x)+A_(y)B_(y)+A_(z)B_(z) B Atimes B=(A_(1)BB_(2)-A_(2)B,Ja_(x)+(A_(2)B_(x)-A_(x)B_(x))A_(y)+(A_(x)B_(y)-A_(r)B_(x)B_(y))
Câu 3: Lúc trua nắng, một đường nhưa khô ráo, nhưng nhìn tứ xa có vé như ướt nướC. Dó là vi các tia sáng phàn xa A. toan phân trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mát. B. toàn phân trên mặt đường và đi vào mát. C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt. D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mất và đi vào mát. Câu 4: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường ( ) chiết suất n_(1) tới mặt phẳng phân cách với mói trường (2) chiết suất n_(2) Cho biết n_(1)lt n_(2) và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phân xạ toàn phần? A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách. B. Góc tới i thoá mãn điều kiện sinigt (n_(1))/(n_(2)) C. Góc tới i thoá mãn điều kiện sinilt (n_(1))/(n_(2)) D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 5: Một chúm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n_(1) tới mặt phẳng phân cách với môi trường , (<) chiết suất n_(2),(n_(1)gt n_(2)) Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thi A. góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần. B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần. C. không còn tia phán xa. D. chùm tia phán xạ rất mờ. Câu 6: Phàn xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là A. cá hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. B. cá hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng. C. cường độ chùm tia phản xạ gần bǎng cường độ chùm tới. D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới. Câu 7: Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (-) thì A. vẫn có thể có phán xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1) B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (-) vào môi trường (1) C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (-) vào môi trường (1) D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường , |- ) vào môi trường (1) Câu 8: Ánh sáng truyền tử một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện đề có A. phản xạ thông thường. B. khúc xạ. C. phản xạ toàn phần. D. tia phán xạ vuông góc với tia khúc xạ.