Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Cho mạch điện như hình dưới, đầu ra Y=D2 khi: A c_(1)=0;c_(0)=0 B c_(1)=1;c_(0)=0 C c_(1)=0;c_(0)=1 D c_(1)=1;c_(0)=1
Câu 4: Từ đồ thị gia tốc (3.3) , đồ thị vận tốc (3.2) và đồ thị li độ (3.1) hãy so sánh pha của gia tốc với vận tốc và li độ? 2(m/s^2) Q1A (7)/(4) (7)/(2) (3T)/(4) T t(s) -00-A Hinh 3.3. Đồ 5 thị (a-t) của một vật dao động điều hoà (varphi =0) v(cm/s) o (T)/(4) (pi )/(2) (3pi )/(4) Tỉ t(5) Hình 3.2. Đồ thị (v-t) cửa một vật dao động điều hoà (varphi =0) x(m) A H c D (T)/(4) (T)/(2) (3pi )/(4) t(5) 6 -4 E Hinh 3.1. Đó thi (x-t) của một vật dao động đều hoà i_(i)=0
yể PHÂN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c)d) ở môi câu , thì sinh chọn sai Câu 1. Cho đồ thi vận tốc như hình vẽ. a)Tại thời điểm t_(1) , gia tốc của vật có giá trị dương b)Tại thời điểm t_(3) , vật ở biên dương c)Tại thời điểm t_(2) , gia tốc của vật có giá trị âm d)Tại thời điểm t_(4) , vật ở biên dương
Bài 19.a) Gieo một con xúc xắc 40 lần liên tiếp, có 18 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc là mật 6 chẩm" b) Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 8 lần xuất hiện mặt 1 chấm. Tính xác suất thu nghiệm của biển cố "Mặt xuât hiện của xúc xǎc là mặt 1 châm" Bài 20. Một tâm bìa cứng hình tròn được chia thành 12 hình quạt bằng nhau và đánh số 1.2.3. __ 11,12. Được gãn vào trục quay có mũi tên cô định ở tâm. Quay tâm bia xem mũi tên chi vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Tính xác suất của các biến cô sau. a) A : "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nguyên tố ". b) B : "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi sô chính phương ".
C. không thay đổi. Câu 9. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgcdot K, điều đó có nghĩa là : A. đế nâng 1kg nước tǎng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200]. B. đế nâng 1kg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200]. C. 1kg nước khí biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J. D. để nâng 1kg nước giảm đi 1 độ ta cần cung cấp Câu 10. Trong công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q=mC.Delta T=mc(T_(2)-T_(1)) T2 là: A. Nhiệt độ lúc đầu của vật. C. Thời điếm bắt đầu vật nhận nhiệt lượng D. Thời điếm sau khi vật nhận nhiết lượng. B. Nhiệt độ lúc sau của vật. Câu 11. Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thế tích tương ứng là: 1 lít 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất? B A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Bình D Câu 12. Nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn thép. Vì vậy để tǎng nhiệt độ của 1kg nhôm và 1kg thép thêm 10^circ C A. Khối nhôm cần nhiều nhiệt lượng hơn khối thép. B. Khối thép cần nhiều nhiệt lượng hơn khối nhôm. C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau. D. Không khẳng định đượC. Câu 13. Công thức mô tả đúng nguyên lí1 của nhiệt động lực học là? B. A. Delta U=A+Q Delta U=A-Q c Q=A-Delta U D. Q=A+Delta U Câu 14. Công A và nhiệt lượng Q trái dấu với nhau trong trường hợp hệ? A. Tỏa nhiệt và nhận công. B. Tỏa nhiệt và sinh công. C. Nhận nhiệt và nhận công. D. Nhận công và biến đối đoạn nhiệt. Câu 15. Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì xảy ra quá trình truyền nhiệt. Quá trình này làm thay đổi A. khối lượng của các vật. B. trọng lượng của các vật. C. nội nǎng của các vật. D. nhiệt dung riêng của các vật. Câu 16. Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (hình a)và kết quả (hình b). Hiện tượng nút bị đâtr bật ra khỏi ống là do A. Nội nǎng của chất khí tǎng lên. B. Nội nǎng của chất khí giảm xuống C. Nội nǎng của chất khí không thay đổi. D. Nội nǎng của chất khí bị mất đi. Câu 17. Một lượng khí bị nén đã nhận được công là 150 kJ. Khí nóng lên và đã toả nhiệt lượng 1 95 kJ ra môi trường Nội nǎng của lượng khí A. giảm 55kJ. B. tǎng 55kJ. D. tǎng 245kJ. Câu 18. Hệ thức Delta U=A+Q khi Qgt 0 và Alt 0 mô tả quá trình 4. hệ truyền nhiệt và sinh công. : hệ truyền nhiệt và nhận công. B. hệ nhận nhiệt và sinh công. D. hệ nhận nhiệt và nhận công