Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 2: Người ta mắc hai đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện Biết đèn 1 có điện trở 5Omega 2 có điện trở 20Omega . Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai đèn là A. 5Omega . B. 20Omega . C. 492 D. 25Omega . Câu 3: Mắc song song hai điện trở R_(1)=R_(2)=2Omega vào đoạn mạch có hiệu điện thế là 22 V. Cường độ dòn điện chạy trong mạch chính là A. 22 A. B. 11 A. C. 4 A. D. 24 A. Câu 4: Trong mạch điện gồm hai điện trở R_(1)=3Omega và R_(2)=6Omega mắc song song với nhau . Điện trở tương đương của mạch là A. 2Omega B. 492 C. 1Omega D. 992. Câu 5: Hai điện trở R_(1)=6Omega ,R_(2)=3Omega mắc song song với nhau và mắc vào hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6 V. Điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính là A. R=2Omega ,I=3A . B. R=9Omega ,I=0,6A C. R=9Omega ,I=3A D. R=2Omega ,I=1,5A
Câu 2: Người ta mắc hai đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện. Biết đèn | có điện trở 5 0 ) 2 có điện trở 20Omega Diện trò tương dương của đoạn mạch gồm hai đèn là A. 5 (2. 20Omega . 40 25Omega Câu 3: Mac song song hai điện trở R_(1)=R_(2)=2Omega vào đoạn mạch có hiệu điện thế là 22 V. Cường độ đòn diện chay trong mạch chính là A B. 11 A Câu 4: Trong mạch điện gồm hai điện trở C. 4A D. 24 A R_(1)=3Omega và R_(2)=6Omega mắc song song với nhau Diện trở tương đương của mạch là A. 2Omega 49 R_(1)=6Omega ,R_(2)=3Omega C. 10 D. 90 Câu 5: Hai điện trở mắc song song với nhau và mắc vào hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6 V. Điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính là A. R=2Omega ,I=3A B. R=9Omega ,I=0,6A C. Bài 10 R=9Omega ,I=3A D. R=2Omega ,I=1,5A. Câu 1. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tinh công suất P của đọan mạch chi chứa điện trở R. được mắc vào hiệu điện thế U.dòng điện chạy qua có cường độ I. A. P=U.I B. P=(U)/(I) P=(U^2)/(R) D. P=I^2cdot R Câu 2. Don vị nào dưới đây là đơn vị của nǎng lượng điện? A. Niuton (N) B. Om (Omega ) C. Oát (W) D. Kilôoát giờ (kWh) Câu 3. Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 1 và công suất điện P. Nǎng lượng điện mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây: A. W=P(t)/(R) B. W=IRt W=P(t)/(R^2) D. W=UIt Câu 4. Một bóng đèn loại 220V- 40W được thắp sáng trung bình 4 giờ trong một ngày với hiệu điện thế 220V. Nǎng lượng điện của đèn tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)bằng: C. 48kWh A. 4,8kWh B. 6.8k Wh D. 0,48kWh Câu 5. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. thời gian sư dụng điện của gia đình. C. nǎng lượng điện mà gia đình đã sử dụng. B. công suất điện mà gia đỉnh sử dung. D. số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. 7. Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là Nǎng lượng của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J Bài 11 Câu 1: Trường hợp nào sau đây không xuất hiện dòng điện cảm ứng? A. Cho nam châm di chuyển lại gần hoặc ra xa cuộn dây dẫn kín. B. Giữ nam châm có định và quay đều cuộn dây dẫn kín. C. Giữ nam châm và cuộn dây dẫn kín đứng yên. D. Xoay nam châm gần cuộn dây dẫn kín. Câu 2: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng? A. Đặt nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn kín nằm yên gần nhau. B. Đặt nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn kín nằm yên xa nhau. C. Di chuyển nam châm vĩnh cứu ra xa cuộn dây dẫn kín. D. Đặt nam châm điện trong lòng cuộn dây dẫn kín. Câu 3: Trong thực tế dòng điện xoay chiếu thường được tạo ra bằng cách nào? A. Đặt nam châm ở gân cuộn dây dẫn kín. B. Nối liền nam châm và cuộn dây dẫn kín. C. Di chuyển nam châm xung quanh cuộn dây dẫn kín. D. Cho nam châm quay đều so với cuộn dây dẫn kín (hoặc ngược lại)
khoảng cách 2 khe tới màn quan sát là D. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng AB có 9 vân sáng. 4 và B là vị trí của hai vân sáng. Nếu tịnh tính ra xa mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 40 ố vân sáng trên đoạn AB là 7 tại A và B vẫn là các vân sáng. Giá trị của D là d_(2)=d_(1)Wamn D.1,5 m. A.0,9 m B.0,8 m. C.1,2 m. C.1,2 đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng A. 450 nm B.480 nm Câu 22:Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng,nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, C.460 nm
Q10: Khối lượng của một khối kim loại chiếm miền V={ 0leqslant xleqslant 1;0leqslant yleqslant 2;0leqslant A: 12 B: (15)/(2) C: 2pi D: 15
Lực tác dụng lên điên tích chuyển động trong từ trường B được xác định theo công thức nào? A. F=QE B. F=Q(E+vtimes B) C. F=Qvtimes B D. Đáp án khác