Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
PHẦN III. Trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) ... vàng lượng quá bóng được bảo toàn c Câu 1. Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn nằm ngang bằng một lực không đối F= 20 N hợp với phương ngang một góc 30^circ Khi vật đi được 2 m trên sàn trong thời gian 4 s thì công suất của lực kéo bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Một vật có khối lượng m=5kg được thả rơi không vận tốc đầu ở độ cao so với mặt đất, lấy g=10m/s^2 . Công của trọng lực thực hiện trong 2 giây cuối bằng bao nhiêu? Câu 3. Một vật được ném lên từ độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2m/s Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g=10m/s^2) . Cơ nǎng của vật so với mặt đất bằng bao nhiêu? Câu 4. Một vật khối lượng 200 g được thả rơi tự do từ vị trí có thế nǎng bằng 40 J,lấy g=10m/s^2 Độ cao của vật khi thế nǎng bằng ba lần động nǎng bằng
Trong một bể chứa hình trụ thẳng đứng, đựng 150 tấn dầu hỏa có khối lượng riêng 850kg/m3 ở 150C . Xác định thể tích dâng lên của dầu trong bể chứa khi nhiệt đô tǎng lên đến 500C. Bỏ qua giãn nở của bể chứa. Hệ số giãn nở vì nhiệt 0.00075 1/dunderset (.)(hat (o)) 4.44m3 4,64m3 4,63m3 5,74m3
Phần III (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (Làm tròn một chữ số thập phân) Câu 1: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 4.10^-4C đặt trong chân không để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 9.10^-3N thì chúng phải đặt cách nhau bao nhiêu mét (m) Câu 2: Đặt một điện tích thử -4mu C tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn bao nhiêu V/m Câu 3: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1,5mu C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 4000V/m trên quãng đường dài 1 m là bao nhiêu mJ. Câu 4: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5m. Độ lớn cường độ điện trường là 3000V/m Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là bao nhiêu vôn (V) Phần IV (3,0 điểm). Tự luận. Học sinh trả lời tường minh các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Hai điện tích q_(1)=2.10^-8C,q_(2)=-2.10^-8C đặt cách nhau 30cm trong không khí. Xác định độ lớn lực tương tác giữa chúng. Câu 2: Một điện tích điểm q=4cdot 10^-6C đặt trong không khí. Xác định cường độ điện trường tai điểm cách điện tích 10cm. Câu 3: Một electron di chuyển được một đoạn 3 cm, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1500V/m Hãy xác định công của lực điện? Biết q_(e)=-1,6cdot 10^-19C
Câu 2. Một quả bóng có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15m/s Nó đạt được độ cao 10m so với vị trí ném. Lấy g=9,8m/s^2 a) Cơ nǎng ban đầu tại vị trí ném là 25(J) b) Cơ nǎng của vật tại vị trí cao nhất: 19,6(J c) Tỉ lệ cơ nǎng của vật đã bị biến đổi do lực cản của không khí là: 12,8% d) Nǎng lượng quả bóng được bảo toàn
Câu 1. Cho điện tích q=9cdot 10^-9C, đạt trong chân không A. Đường sức điện có chiều từ điện tích ra xa vô cực square B. Đặt điện tích q'=-9cdot 10^-9C cách q 2cm thì 2 điện tích hút nhau. square C. Lực tương tác giữa 2 điện tích lớn nhất khi đặt chủng trong dầu hòa square D. Với dữ kiện ở câu B, Lực tương tác giữa q và q' là 45 mN square Câu 2. Một điện tích điểm Q=6cdot 10^-13C đặt trong chân không. A. cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm là 54V/m. square B. Cường độ điện trường tại những điểm càng gần điện tích Q càng mạnh. square C. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó m( khoảng r có hướng hướng vào điện tích Q. square D. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó r khoảng r có độ lớn tỉ lệ thuận với r. square