Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoǎc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điếm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1. Xét khối khí như trong hình Dùng tay ấn mạnh và nhanh pit-tông, vừa nung nóng khí bằng ngọn lửa đèn cồn. a) Công Agt 0 vì khí bị nén (khí nhận công). square square square square square square square square x square Câu 3. Xét một khối khí trong bình kín bị nung nóng. square a) Khí truyền nhiệt (Q) ra môi trường xung quanh. square b) Công (A) khác 0 vì thế tích khí thay đổi. square c) Nội nǎng (U) của khí tǎng. d) Hệ thức phù hợp với quá trình Delta U=Q;Qgt 0 square Câu 4. Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q_(1) và Q_(2) . Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m^3 và của rượu là 800kg/m^3 nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. .K và của rượu là 2500J/kgcdot K square a) Nhiệt lượng để làm tǎng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500J/kgcdot K. square b) Nhiệt lượng để làm tǎng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200J/kgcdot K square c) Có thể dùng công thức Q=mc(T_(2)-T_(1)) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu. d) Để độ tǎng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q_(1)=2,1Q_(2) square
1.27 . Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 200 g chứa 500 g nước ở nhiệt độ 45^circ C . Thả vào nhiệt lượng kế một viên nước đá có khối lượng 50 g ở 0^circ C . Nhiệt dung riêng của nước và của đồng lần lượt là 4180J/kg K và 380J/kgcdot K . Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5J/kg a)Nhiệt lượng cân thiết để viên nước đá tan hết là 15kJ. b)Viên nước đá tan hết trong bình nhiệt lượng kế. c)Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là 30^circ C d) Nếu tiếp tục thả thêm ba viên nước đá như trên vào nhiệt lượng kế thì khi cân bằng nhiệt,trong bình không còn nước đá nào chưa tan chảy.
Biết DEC Rb=180kOmega Rc=2,7kOmega Uec=10V beta =200 a. Tính các giá trị dòng và áp một chiều b. Vẽ đường tài một chiều và xác định điểm làm việc tinh c. Tinh công suất đầu ra
Câu 16: Trong dddh.giá trị cực đại của vận tốc là D. v_(max)=-omega 2A A v_(max)=omega A B v_(max)=omega 2A C. v_(max)=-omega A Câu 17: Trong dddh thì li độ, vận tốc và gia tốc là những đại lượng biến đổi theo hàm sin hoặc cosin theo thời gian và A. cùng biên độ B. cùng chu kỳ C. cùng pha dao động D. cùng pha ban đầu. Câu 18: Phát biểu nào sau đây về vận tốc trong dđđh là sai? B.Ở VTCB thì vận tốc có độ lớn cực đại. A. Ở biên âm hoặc biên dương vận tốc có giá trị bằng 0. (C,Ở VTCB thì tốc độ bằng 0. D.Giá trị vận tốc âm hay dương tùy thuộc vào chiều chuyển động Câu 19: Pha ban đầu (p) cho phép xác định A. trạng thái của dao động ở thời điểm ban đầu B. vận tốc của dao động ở thời điểm t bất kỳ C. ly độ của dao động ở thời điểm t bất kỳ D. gia tốc của dao động ở thời điểm t bất kỳ Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Khi một vật dđđh thì vectơ vận tốc A. và vectơ gia tốc luôn hướng cùng chiều chuyểnđộng. B. luôn hướng cùng chiều chuyển động, vectơ gia tốc luôn hướng về VTCB. C. và gia tốc luôn đổi chiều khi quaVTCB. D. và vectơ gia tốc luôn là vectơ hằngsố. Câu 21: Vận tốc của vật dđđh có độ lớn cực đại khi A. vật ở vị trí có li độ cực đại B. gia tốc của vật đạt cực đại. C. vật ở vị trí có li độ bằng không D. vật ở vị trí có pha dao động cực đại. Câu 22: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính gia tốc của một vật dao động điều hòa? A. a=4x B a=4x^2 C a=-4x^2 D. a=-4x
9. Cho cơ cấu từ điện có nội trở là 2.5kOmega Mắc thêm Rs=0.6Omega để thành ampe kế DC tầm đo 5A. a) Mở rộng thêm 2 tầm đo 10A , 20A. b) Khi đo dòng điện ở thang 10A . kim chi vạch 32 . Tính dòng điện này Ibiết thang đo có 100 vạch