Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 1. Hai electron ở cách nhau 1.0.10^-10m trong chân không. Diện tích của electron e=-1.6cdot 10^-19C cho k=9.10^9(Nm^2)/(C^2) . Lực tương tác giữa hai electron có độ lớn là X.10^-8N Tính X (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=3cm và AC=4cm. Tại điểm B ta đặt điện tích q_(1)=9cdot 10^-9C tại điểm C ta đặt điện tích q_(2)=16cdot 10^-9C Cường độ điện trường tổng hợp tại A có độ lớn là X.10^4V/m . Tính X (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân). Câu 3. Xét hai điểm M và N trong điện trường đều.Biết vectơ cường độ điện trường hướng từ M đến N . Bằng thực nghiệm người ta đo được điện thế tại M, N lần lượt là 30 V và 19 V. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M,N khi đó? M __ Câu 4. Dạt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thi tu tich được một điện lượng 20.10^-9C Diện dung của tụ là bao nhiêu nP? B. TV't VAN (3.0 điểm) 1. Cường độ diện trường tại điểm cách mọi diện tích điểm (20 m có do ion 2.810^6N/C Câu 2. Trong ống phòng tia X. khoảng cách giữa hai cực của ống phong tia X bằng 2 cm hiệu điện thế giữa hai cực là 100kV.Một electron bật ra khỏi bản cực âm (catôt) bay vào điện trường đều giữa hai bàn cựC. Tính cường độ điện trường giữa hai bang? Câu 3: Xét các tụ điện giống nhau.có điện dung C=20pF Ghép các tụ điện thành bộ tụ như hình 15.1 và nối 2 điểm M. N với nguồn điện có hiệu điện thế U=12V Tính điện tích của bộ tụ
Một điện tích q = 1 ( μ C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là: A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V).
Câu 3: O Việt Nam có rất nhiều những đèo đốc nguy hiểm. Để hạn chế tai nạn, trên những cung đèo này được lắp gương cầu lồi ở khúc cua lắp đặt gờ giảm tốc hoặc biển cảnh báo. Tuy nhiên, trong trường hợp xe mất phanh, cần có một biện pháp hiệu quả hơn. Đó là đường cứu nạn . Đường cứu nạn thường được làm hơi dốc so với mặt đường, trong đó được rái đá sói. a. Visao khi xe ô tô tài mất lái có thể dừng lại khi chạy vào đường cứu nạn?(Nêu rõ sự chuyển hoá nǎng lượng trong trường hợp này). b. Giá sử ô tô có khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc 72km/h Động nǎng của xe là bao nhiêu?
Câu 15 Mặt trong của màng tế bào trong cơ thế sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,06V. Màng tế bào dày 7,8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là: Chọn một đáp án đúng A 8,75cdot 10^6V/m. B ) 6,75cdot 10^6V/m C C 5,75cdot 10^6V/m D 7,69cdot 10^6V/m
Bài 2: Một quả bóng 600 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 25m/s thì tới đập vào tường thẳng đứng và bật ngược trở lai theo đúng phương cũ với vận tốc có độ lớn như cũ. Tính động lượng của quả bóng trước và sau khi đập vào tường? Tìm độ biến thiên động lượng. Bài 3: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc đô 5m/s thì va chạm vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2m/s . Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra.. Độ biến thiên động lượng của nó là bao nhiêu? Bài 4: Hai vật có khối lượng là 5 kg và 10 kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là 4m/s và 2m/s Hãy tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trên trong các trường hợp sau đây a. overrightarrow (v_(1)) và overrightarrow (v_(2)) cùng hướng. d. overrightarrow (v_(1)) và overrightarrow (v_(2)) cùng phương nhưng ngược hướng b. overrightarrow (v_(1)) và overrightarrow (v_(2)) vuông góc nhau. e. overrightarrow (v_(1)) và overrightarrow (v_(2)) hợp với nhau 1 góc 120^circ c. overrightarrow (v_(1)) và overrightarrow (v_(2)) hợp nhau 1 góc 30^circ f. overrightarrow (v_(1)) và overrightarrow (v_(2)) hợp với nhau 1 góc 45^0