Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 43: Một sợi dây đang có sóng dừng với biên độ dao động của bụng sóng là a . A là nút, B là vị trí cân bằng của điểm bụng gân A nhất. Điểm C trên dây có vị trí cân bằng là trung điểm của AB dao động với biên độ là A. (a)/(2) B. (asqrt (2))/(2) C. (asqrt (3))/(2) D. a.
Câu 33: Sóng truyền trên một sợi dây có một đâu cô định, một đầu tự do. Khi tần số sóng trên dây là 190 Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Coi tốc độ truyền sóng không thay đổi, hãy chỉ ra tần số nào cho dưới đây cũng tạo ra sóng dừng trên dây này? C A.20 Hz. B.40 Hz. C.50 Hz. D.100 Hz.
Câu 25: Một sợi dây dài 1 ,2 m với hai đầu cố định , đang có sóng dừng với tần số 20 Hz. Biết rằng tốc độ sóng truyên trên dây có giá trị trong khoảng từ 10m/s đến 15m/s . Tính cả hai đầu dây, số nút sóng trên dây là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Chương 2: Sóng cơ học – Âm học Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây cố định thì chiều dài của dây phải bằng A. một số nguyên lần một phần tư bước sóng. B. một số nguyên lần nửa bước sóng. C. một số nguyên lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
A. tich vcdot agt 0 C. v tǎng theo thời gian. Câu 5: Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thói điểm vật A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều. nhanh dần đều. B. gia tốc a dương là chuyền động a. Chuyển động có D. vận tốc vâm là chuyển động nhanh C. a_(v)vlt 0 là chuyển chậm dần đều. là: (+) là chiều chuyển động.trong công thức d=v_(0)t+at^2/2 thẳng biến đồi đều.đại lượng có thể có giá trị dương hai giá trị âm rơn: dần đều. Câu 6: Với chiều B. Quǎng đường D.Thời gian. A. Gia tốc C. Vận tốc Câu 7: Chọn phát biểu sai A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều.quãng đường đi được trong những khoảng thị gian bằng nhau thì bằng nhau. B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biển đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốC. D. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tǎng hoặc giảm đều theo thời gian. Câu 8: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là B. s=v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và v_(0) trái dấu). A. s=v_(0)t+(1)/(2)at^2(avhat (a)v_(0)cingdhat (a)u) C. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và V_(0) cùng dấu). D. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và v_(0) Câu 9: Phương trình của chuyển động thẳng chậm đần đều là B. x=v_(0)t+(1)/(2)a^2 (a và V_(0) trái dấu). A. x=v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và V_(0) cùng dấu). C. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và v_(0) cùng dấu). D. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)a^2 (a và V_(0) trà dấu). Câu 10: Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được vận tốc và gia tôc (v^2-v^2=2as) của chuyển động thẳng nhanh dần đều, ta có các điều kiện nào dưới đây? A sgt 0;agt 0;vgt v_(0) B. sgt 0;alt 0;vlt v_(0) C. sgt 0;agt 0;vlt v_(0) D sgt 0;alt 0;vgt v_(0) dấu). Câu 11: Một xe ô tô chuyên động thǎng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h Trong gia thứ tư kề từ lúc bắt đầu chuyên động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính gia tốc của vật D. -2m/s^2 A. 1m/s^2 B. 2m/s^2 C. -1m/s^2 Câu 12: Một bắt đầu vật chuyển động nhanh dần đều trong 10s với gia tốc của vật 2m Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? A. 16m B. 26m C. 36m D. 44m