Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Đề 1: Họ và tên : Lớp : Câu 1. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? A. Giữa hai bản kim loại là sứ. B. Giữa hai bản kim loại là không khí. C. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết. D. Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH. Câu 2. 1pF bằng C. 10^-6F D. 10^-3F Câu 3. Tụ điện là A. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. B. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngǎn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngǎn cách nhau bằng một lớp cách điện. D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. Câu 4. Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gi? A. Giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tu. B. Phân biệt được tên của các loại tụ điện. C. Điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tu. D. Nǎng lượng của điện trường trong tụ điện. Câu 5: Một tụ điện có điện dung 2ụF được tích điện ở hiệu điện thể U. Biết điện tích của tụ là 2,5cdot 10^-4C Hiệu điện thế U giữa hai bản tụ điện là A. 125V B.50V C.250V D.500V Câu 6: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10^-9C Điện dung của tụ là A. 2 uF. B. 2 mF. C. 2F. D. 2nF
Phan III.Tự luận. Câu 1(0,75 diém - NTI)Hãy kể tên nǎm dung cụ hay thiết bị diện sử dụng nguồn điện là pin. Câu 2(0,75diacute (hat (e))m-VD1) . Vẽ sơ đồ mạch điên gồm: 3 pin, 1 khoá K. I đèn. Biểu chiều dòng diện trong mach diện trên.
II. CÔNG SUẤT.HIỆU SUẤT Câu 1 Hai lực có giá đông quy có độ lớn F_(1)=F_(2)=10N . có (overrightarrow (F_(1)),overrightarrow (F_(2)))=60^circ . Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 14,1 N. B. 10 N. C. 20 N. D. 17,3 N.
22. Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhàn (}_{3)^7L , iđứng yên để gây ra phản ứng: p+_(3)^7Liarrow 2alpha +17,4MeV lượng các hạt a sinh ra có cùng động nǎng và có hướng chuyển động lập với nhau một góc bằng 158,38^circ Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng . Động nǎng hạt a là A. 3,5752 MeV B. 12,104 MeV C. 4,5752 MeV D. 3,5253 MeV
Phần 1. (0.5d)TNKQ nhiêu lự chon m i câu ho i thi sinh chich on một phurung in. (moi câu 0,25) Câu 1: LI (N T1):Dom vị nào sau đã , khôn g ph ái là đơn vidoh iêu điện thế? A. Vôn (V) B. Milivòn (mV) C. Ampe (A) D. Kilo vòn (kV) Câu 2 i.2 (N (1). Nếu ta cha m vào dây điện trân (khô ng có lớp cách điện) dòi ng điện sẽ tru vçn qua co the gay co giặt borns đáy điện trǎn gà nghệ ne rừi là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện B Tác dung sinh lí cu 3 dòn g điện C. Tác dung từ của dòng điển D Tác dung hai hor cin dano dien