Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
của Trái Đạt lắc dụng ten lớn am non trên có giá trị Câu 2. Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450V/m Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó.Theo đơn vị Culomb . Coi đám mây như một điện tích điểm.
au 2: gt q=2 cdot 10^4(c) { L ) U_(m n)=200(v). x / d: A M N= ? Cau 3 : [ ( gt: ) } { V_(M)=300(v) V_(N)=200(v) . x / d cdot a) U_(M N)=? ] b) q=2 cdot 10^-4 thi A M N= ?
CBTC áp dụng nguyên lý khối di động để đạt được khoảng cách ngắn giữa các đoàn tàu (headway) là: a. 90-120gihat (a)y b. 30-45gihat (a)y C. 60-90gihat (a)y d. 45-60gihat (a)y
Câu 15: Đại lượng nào đặc trưng cho khả nǎng tích điện của tụ điện? A. hằng số điện môi. B. cường độ điện trường bên trong tụ. C. hiệu điện thể giữa 2 bản tụ. D. điện dung của tụ điện. D. oát (W) Câu 16: Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Qlt 0 có dạng là A. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. B. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. D. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. Câu 17: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A. 67,5m J. B. 120 mJ. C. 80J. D. 40 mJ. __ ...... ...................................................................... ...................................................................... ..................... ...... ...................................................................... q_(1) và q_(2) tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q_(1)gt 0 và q_(2)lt 0. B. q_(1)lt 0 và q_(2)gt 0. C. q_(1)cdot q_(2)lt 0. D. q_(1)cdot q_(2)gt 0 Câu 19: Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường overrightarrow (E) không phụ thuộc vào A. cường độ điện trường overrightarrow (E). B. điện tích q đặt tại điểm M. C. vị trí được chọn làm mốc của điện thế. D. vị trí điểm m Câu 20: Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=2cdot 10^-13C Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng A 2,25cdot 10^-4V/m B 4,5cdot 10^-4V/m C. 2,25V/m D. 4,5V/m ....... ...................................................................... ...... ...................................................................... ...................................................................... __ Câu 21: Hai điện tích đặt gân nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 4 lần thì lực tương tác giữa-2 vật sẽ: B. giảm đi 4 lần C. tǎng lên 16 lần D. tǎng lên 2 lần A. giảm đi 2 lần Câu 22: Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q_(1),q_(2) đặt cách nhau một khoảng r trong chân không . với k=9.10^9Ncdot m^2/C^2 là hằng số Coulomb? A. F=(r^2)/(kcdot vert q_(1)q_(2)vert ) B. F=r^2(vert q_(1)q_(2)vert )/(k) C. F=(vert q_(1)q_(2)vert )/(kr^2) D. F=(vert q_(1)q_(2)vert )/(kr^2)
Câu 1. Một vật có khối lượng 2kg được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 5 N không đổi theo phương song song với mặt bàn. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,1. Lấy g=10m/s^2 a, Xác định các lực tác dụng vào vật, biểu diễn trên hình vẽ. b, Tính lực ma sát tác dụng vào vật, c, Tính gia tốc của vât.