Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Càu 34. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây là vật sáng? A. Đèn dầu đang cháy B. Vỏ hộp sữa sáng chói dưới trời nắng C. Mặt Trǎng D. Cà A.B . C đều đúng Câu 35. Chọn câu đủng: Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cừa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi: A. Ban đêm, bật đèn, có ảnh trǎng nhưng nhắm mắt B. Ban đèm, bật đèn, không có ảnh trǎng, nhưng nhắm mắt C. Ban đèm, không bật đèn, không có ảnh trũng, nhưng mở mắt D. Ban ngày, không bật đèn, mở mắt. Câu 36. Thể nào là bóng tối? A. Là vùng không nhận được ảnh sáng từ nguồn sáng truyền tới. B. Là vùng chi nhận được một phần ảnh sáng từ nguồn sáng truyền tới. C. Là vùng nhận được ảnh sáng từ nguồn sáng truyền tới. D. là vùng có lúc nhận, có lúc không nhận được ánh sáng truyền tới Câu 37. Bóng nữa tối là: A. Vùng nằm sau vật chǎn sáng và không có ảnh sáng chiếu tới B. Vùng chi nhận được ảnh sáng từ một phần của nguồn sáng C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ D. Vùng nằm cạnh vật chǎn sáng Câu 38. Ban đêm., trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, ta quan sát thấy trên bức tường? A. Một vùng tối hình bàn tay B. Vùng sáng được chiếu sáng đầy đủ C. Một vùng bóng tối tròn D. Một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn Câu 39. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt Trời B. Núi lửa đang cháy C. Bóng đèn đang sáng D. Mặt Trǎng
Nếu thông lượng điện trường qua một mặt Gauss bằng không thì bốn phát biểu sau đây, phát biếu nào là đúng. a. Tổng điện tích trong mặt Gauss bằng không. b. Cába phát biểu đều sai. c. Cường độ điện trường bằng không ở mọi điểm trên mặt Gauss bằng không. d. Không có điện tích trong mặt Gauss.
Câu 9 : Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến được Câu vang, biết vận tốc của âm trong không khí là 340m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ đến sau âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây? Câu 10: Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 4 giây . Tính độ sâu của biển, biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s Câu 11 : Đặt một mặt chẵn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguốn âm đó, nhận thấy sau 14s thì nghe thấy âm phản xạ.Hỏi mặt chǎn đó đặt cách nguồn âm bao xa?Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s Câu 12: Các nhà khoa học cho biết , thông thường khi có chớp, chỉ có thể tại ra một tiếng sấm mà thôi. Tuy nhiên, khi có giông , ta thường nghe thấy tiếng sấm phát ra thành từng tràng rền vang kéo dài. Hãy giải thích tại sao? Câu 13: Để xác định độ sâu của đáy biển, người ta thường sử dụng sự phản xạ của siêu âm phát ra từ một chiếc tàu neo cố định trên mặt nước (hình bên dưới). Hãy tìm hiểu và cho biết nguyên tắc của cách làm đó?
Câu 4: u. 1. Một bộ tụ điện gồm ba tụ điện ghép song song C_(1)=C_(2)=(C_(3))/(2) đước tích diện bằng nguồn điện có hiệu điện thể 45 V thì điện tích của bộ tụ điện bằng 18.10^-4C a) Tính điện dung của các tụ điện. b) Tích điện cho bộ tu điện bằng nguồn điện có hiệu điện thể 50 V. Tính điên tích và hiệu điện thể của các tu điện Cán xem lai
Một điện tích điểm Q=5mu C được đặt ở tâm của một hình lập phương có cạnh L=0,1m. Ngoài ra trong hình lập phương còn có sáu điện tích điểm q=-1mu C được đặt tại các vị trí đối xứng nhau quanh điện tích Q như hình vẽ. Hãy xác định thông lượng điện trường qua bốn mặt của hình lập phương. (Biacute (e)tvarepsilon _(o)=8.8542times 10^-12C^2/Nm^2) a. . -18,8kNcdot m^2/C b -28,2kNcdot m^2/C C -75,2kNcdot m^2/C d 752kN.m^2/C