Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Bài 1:Tính số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g Rađi (}^226Ra . Cho biết chu kỳ bán rã của {)^226Ra là 1580 nǎm. Số Avôgadrô là N_(A)=6,02cdot 10^23mol^-1 A). 3,55cdot 10^10hunderset (.)(a)t B). 3,40.10^10hat. C). 3,75cdot 10^10hunderset (.)(a)t D) 3,70.10^10hat
4) Which is the best estimate for the mass of a microwave? 12 kilograms 12 grams 1 kilogram 1 gram
12. Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4 km và một đoạn xuống dốc dài 5 km . Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B về A hết 41 phút (vận tốc lên dốc , xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc.
Câu 18 Nước từ vòi phun nước (đǎt cách mǎt nước 0.5m)được phun lên cao sẽ đạt một độ cao nào đó rồi rơi xuống đất Giá sử nước phun từ đầu vòi phun (vi trí A)và rơi xuống vị trí B.Đường đi của nước là một phần cú parabo I dạng y=-(1)/(2)x^2 trong hệ trục tọa độ Oxy với O là điểm cao nhất của nước được phun ra so với mặt nước , truc Ox song song với AB , x và y tính bằng đơn vi mét. Biết chiều cao h từ điểm 0 đến mǎt nướ c bằng 5(m) . Tính khoảng cách AB. Nhập đáp án Đáp square
Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có: Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q: overrightarrow (F)=qoverrightarrow (E) 3.1: DIỆN TRƯỜNG TAO BỚI DIEN TICH DIEM TẠO Chiều:Hướng ra xa Q nếu Qgt 0; hướng về phía Q nếu Qlt 0 Phương: Trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. Độ lớn: E=k(vert Qvert )/(varepsilon r^2) Câu 1: (BT) Điện trường trong khí quyền gần mặt đất có độ lớn 200V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e=-1,6cdot 10^-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có độ lớn và hướng như thế nào? A. 3,2cdot 10^-21N hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. 3,2cdot 10^-21N hướng thẳng đứng từ dưới lên. C. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. 3,2cdot 10^-17N hướng thẳng đứng từ dưới lên. Câu 2: Một điện tích điểm Q=-2.10^-7C đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi g=2 Véc tơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B với AB=7,5cm có A. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 2,5cdot 10^5V/m. B. phương AB, chiều từ B đến A,độ lớn 1,6cdot 10^5V/m. C. phương AB, chiều từ B đến A.độ lớn 2,5cdot 10^5V/m. D. phương AB, chiều từ A đến B độ lớn 1,6cdot 10^5V/m Câu 3: Quả cầu nhỏ mang điện tích q=10^-5C đặt trong không khí.Điểm M cách tâm O của quả cầu đoạn r=10cm a) Độ lớn cường độ điện trường E_(M) tại điểm M bằng bao nhiêu MV/m b) Độ lớn lực điện trường do quả cầu tích điện tác dụng lên điện tích điểm q'=-10^-7C đặt ở M bằng bao nhiêu N? Câu 4: Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2.10^6m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6cdot 10^-19C khối lượng của electrong là 9,1cdot 10^-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường. 1137,5V/m B. A. 284V/m D. 1175,5V/m Câu 5: 144V/m Prôtôn được đặt vào điện trường đều E=1,7cdot 10^6V/m . Biết m_(p)=1,7cdot 10^-27kg Vận tốc prôtôn sau khi đi được đoạn đường 20 cm (vận tốc đầu bằng 0)bằng X.10^6m/s. Giá trị của X bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường dunderset (.)(hat (o))364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3,2cdot 10^6m/s Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là: -1,6cdot 10^-19C và m=9,1cdot 10^-31kg Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về điểm M là: A. 0,1mu s 0,2mu s C. 2mu s D. 3mu s Câu 7: Một điện tích điểm đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 7,5cm/s^2 cho đến khi dừng lại tại điểm N.Biết NO=15cm và số chi thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 64 lần. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 15s. B. 7s. C. 12s. D. 9s Điểm đặt: tại điểm khảo sát.