Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
1. TRAC NGHIEM NHIEU LUA CHON Câu 1. Hai điện tích trái dầu sẽ A. hút nhau. B. đầy nhau C. khong turmg tac với nhau. D. vừa hút vừa đầy nhau. Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đùng khi nói về điện môi? A. Điện môi là mỗi trường dẫn điện.Hằng số điện môi của chân không bằng 1. B. Điện môi là môi trường cách điện Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó lớn hơn so với khi chùng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn I Câu 3. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đạt trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa 2 điện tích C. u lệnghịch với khoảng cách giữa 2 điện tích. D. II lệ nghịch với hình phương khoảng cách giữa 2 điện tích. Câu 4. Hai điện tích q_(1)=6.10^-8C và q_(2)=3.10^-8C đặt trong chân không.để tương tác nhau bằng lực có độ lở 1.8.10^2N thì chủng phải đặt cách nhau A. 0,3 cm. B. 3 cm. C. 3.m. D. 0,03 m. Câu 5. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thi hút nhau 1 lực là 42 N. Nếu đồ đầy đầu hòa có hằng số điện môi 21 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 42 N. B. đầy nhau một lực bằng 42 N. C. hút nhau một lực bằng 20 N. D. đầy nhau 1 lực bằng 20 N. Câu 6, Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng đấu.Diềm có điện trường tồng hợp bằng 0 là A. trung diềm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. Câu 7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc: A. độ lớn điện tich thir. B. độ lón điẹn tich đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó D. hàng số điện môi của của môi trường. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều? A. curing do diện trường có hướng như nhau tại mọi điểm. B. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm. C. cuong do diện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian. D. during sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
4. Có hai nhóm cùng đo chiều dài cạnh với kết quả như sau: Nhóm I:giá trị thực cạnh AB S_(AB)=85m sai số trung phương m_(I)= 4(cm) ; Nhóm II: giá trị thực cạnh CD S_(CD)=95m sai số trung phương m_(prod )=5(cm) Dựa vào sai số trung phương tương đối hãy cho biết kết quả đo của nhóm nào tốt hơn?
PHAN IV. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1. Khai triển biểu thức (x+8)^4 Câu 2: Chuyển động của vật thể M được thể hiện trên mặt phẳng toạ độ Oxy. Vật thể M khởi hành từ điểm A(6;7) và chuyển động thẳng đều với vectơ vận tốc là overrightarrow (v)(4;1) Khi đó: Vật thể M chuyển động theo đường thẳng nào?
(3 điểm) Một người đẩy một chiếc hộp có khối lượng 40 kg theo phương ngang với lực 160 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Lấy g=9,8m/s^2 a. Lực ma sát tại bể mặt tiếp xúc của chiếc hộp và mặt phẳng ngang là bao nhiêu? b. Xác định hướng và đô lớn của gia tốc của chiếc hộp
zc Câu 2: Điện tích điểm q bay vào một điện trường đều trong chân không theo phương vuông góc với đường sức điện. Trọng lực tác dụng lên điện tích không đáng kể.Quỹ đạo chuyến động cúa đện tích q trong điện trường đều có dạng A. hinh sin. B. hình tròn. C. parabol. D. đường thẳng.