Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Bài 2: Đặt một điện tích -3.10^-6C tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại B biết AB=0,15m Bài 3 : Trắc nghiệm Câu 1: Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. C. truyền lực cho các điện tích. D. truyền tương tác giữa các điện tích. Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về A. phương của vecto cường độ điện trường. C. phương diện tác dụng lựC. B. chiều của vectơ cường độ điện trường. D. độ lớn của lực điện. Câu 3: Đơn vị của cường độ điện trường là A. N. B. N/m C. V/m D. V.m âu 4: Đường sức điện cho chúng ta biết về A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện. B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện. C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q. D. độ manh vến của điện trường
Câu 74:Trong mặt phẳng toạ độ, một tín hiệu âm thanh phát đi từ một vị trí và được ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại ba vị trí O(0;0),A(1;0),B(1;3) nhận được cùng một thời điểm. Hãy xác định vị trí phát tín hiệu âm thanh.
A. N/s. Câu 2: Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng? A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật. B. Trong hệ kín,động lượng của hệ được bảo toàn. C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốC. D. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ. Câu 3: Chọn câu phát biểu sai? A. Động lượng là một đại lượng véctơ. B. Động lượng luôn được tính bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. C. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn luôn dương. D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương. Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng nhất? A. Véc tơ động lượng của hệ được bảo toàn. B. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn. C. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo toàn. D. Động lượng của hệ kín được bảo toàn. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn. B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lựC. C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác(Mặt Trời, các hành tinh.). D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi. Câu 6: Véc tơ động lượng là véc tơ A. cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốC. B. có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc a bất kỳ. C. có phương vuông góc với véc tơ vận tốC. (D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốC. Câu 7: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. B.. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát. C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó. D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Động lượng là một đại lượng vectơ. B. Xung của lực là một đại lượng vecto. C. Động lượng tỉ lệ thuận với khối lượng vật. D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổ Câu 9: Chọn câu phát biểu sai? A. Hệ vật -Trái Đất luôn được coi là hệ kín. B. Hệ vật - Trái Đất chi gần đúng là hệ kín. C. Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng. D. Trong va chạm hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng.
Bài 4: So sánh hai đại lượng sau: 3) 400g và (2)/(7)kg 4) (25)/(6)m^2 và 75dm^2 1) (2)/(5) giờ và 36 phút 2) 7dm và (4)/(5)m
Câu 17: Hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập. A. Đúng B. Sai