Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
D. sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Câu 16: Lực và phản lực trong định luật III Newton Lực C. luôn đúng yen. Câu cùng giá, cùng độ lón, ngược chiều. B. tác dụng vào cùng một vật. D. khác bản chất. C. xuất hiện không cùng lúC. Câu 17: Một vật có khối lượng 15 kg đang chuyển động với gia tốc có độ lớn 3m/s^2 Lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng B. 12 N. C. 5 N. D. 18 N. A. 45 N. 10m/s thời thời gian 5 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là Câu 18: Một vật có khối lượng 4 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghi. Vật đạt tốc độ B. 2N. C. 0,5 N. D. 200 N. A. 8 N. 10m/s sau thời gian 5s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghi. Vật đạt tốc độ B. 100 N. C. IN D. 10 N. A. 4 N. Câu 20: Một lực không đổi có độ lớn 20 N tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm cho vật chuyển động. Độ lớn của gia tốc vật thu được là A. 5m/s^2 B. 0,2m/s^2 C. 2m/s^2 D. 80m/s^2 III. Tổng hợp lực-phân tích lực Câu 21: Khi có hai vectơ lực overrightarrow (F)_(1),overrightarrow (F)_(2) đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực F có thể A. có độ lớn F=F_(1)+F_(2) B. có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kì của hình bình hành. C. cùng chiều với overrightarrow (F)_(1) hoặc overrightarrow (F)_(2) D. có phương trùng với đường chéo của hình bình hành. Câu 22: Hai lực có giá đồng quy,cùng hướng có độ lớn là F_(1)=200N và F_(2)=300N Độ lớn của lực tổng hợp là A. 500 N. B. 350 N. C. 600 N. D. 100 N. Câu 23: Thế nǎng trọng trường của một vật A. có thể dương.âm hoặc bằng không. B. luôn luôn âm. C. luôn luôn dương. D. luôn luôn khác không. Câu 24. Động nǎng là dạng nǎng lượng do vật A. chuyển động mà có. B. Nhận được từ vật khác mà có. C. đứng yên mà có. D. va chạm mà có. Câu 25: Một vật có khối lượng 5 kg ở đáy giếng sâu 14 m so với mặt đất. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Lấy g=10m/s^2 . Thế nǎng của vật là D. -280J A. -700J. B. 700J. C. 280J. Câu 26: Đại lượng nào sau đây không có giá trị âm? A. Động nǎng. B. Cơ nǎng. C. Thế nǎng trọng trường. D. Công cơ họC. Câu 27: Cơ nǎng của một vật bằng A. hiệu của động nǎng và thế nǎng của vật. B. hiệu của thế nǎng và động nǎng của vật. C. tổng động nǎng và thế nǎng của vật. D. tích của động nǎng và thế nǎng của vật. Câu 28: Một vật khối lượng 100 kg chuyển động với vận tốc 10m/s. Động nǎng cùa vật là A. 5000J. B. 100J. C. 1000J. D. 500J. Câu 29. Từ độ cao 3,25m so với mặt đất, một vật khối 0,2 kg được ném thẳng đứng xuống đất với vận tốc 4m/s . Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật tại điểm ném là A. B. 9,1 J C. 7,6 J D. 6,5 J
convicting Câu 9. Chất điếm chịu tác dụng của lực hai lực và đó lớn Biet hai lực nay hợp với hàm và hop lực cua chúng có giá trị nhó nhất. Giá trị của overrightarrow (F)_(1) là F_(2)=6N A. 2N C. 4N D. 5 N B. 4sqrt (3)N Câu 10. Câu nào đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có the A. nho hon F B. lớn hơn 3F C. vuông góc với lực I D. vuông góc với luc 21 Câu 11. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bang khi A. hop lực của tất cá các lực tác dụng lên vật bằng không B. hop lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hàng sb C. vật chuyển động với gia tốc không đời. D. vật đứng yên trong một khoáng thời gian xác đinh và overrightarrow (F)_(2) Câu 12. Cho hai lực overrightarrow (F)_(1) đồng quy. Điều kiện nào sau đáy để đó lớn hợp lực của hai lực bằng hai lực thánh phần? A. Hai lực song song ngược chiều B. Hai lực vuóng góc nhau. D. Hai lực song song cùng chiều C. Hai lực hợp với nhau góc 60^circ Câu 13. Phát biếu nào sau đây là đúng khi nói về quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy? A. Phân tích hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tác hình bình hành để tim lực của hai lực đồng quy. B. Trượt hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tim lực tích của hai lực đồng quy. C. Trượt hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tác hình bình hành để tìm h của hai lực đồng quy. D. Phân tích lực trên giá cúa chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành đề tim Is tích của hai lực đồng quy. Câu 14. Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng cứa ba lực có giá đồng phẳng và đồng quy không so là A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. B. ba lực đó có độ lớn bằng nhau. C. ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một. D. ba lực đó không nắm trong một mặt phǎng. Câu 15. Hai lực overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) vuông góc với nhau . Có độ lớn là 3N và 4N Hợp lực của chúng tạo với hai các góc bao nhiêu?(kết quả làm tròn tới độ). D. 45^circ và 45^circ B. 42^circ và 48^circ C. 37^circ và 53^circ A. 30^circ và 60^circ Câu 16. Có hai lực overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) . Gọi a là góc hợp bởi overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) và overrightarrow (F)=overrightarrow (F)_(1)+overrightarrow (F)_(2) . Nếu F=F_(1)-F_(2) D. 0^circ lt alpha lt 90^circ A. alpha =0^circ B. alpha =90^circ C. alpha =180^circ Câu 17. Chọn kết luận đúng khi nói về lực? A. Đặc trưng cho tác dụng nhiệt của vật nảy lên vật khác mà kết quả là có thể làm biến dạng h vân tốc B. Đặc trưng cho tác dụng từ của vật này lên vật khác mà kết quả là có thể làm biến dạng hoá. tốc C. Đặc trưng cho tác dụng của vật nảy lên vật khác mà kết quá là có thể làm biến đạng hoặc t D. Là một đại lượng vô hướng. Câu 18. Một vật chịu tác dụng của đồng thời hai lực overrightarrow (F)_(1),overrightarrow (F_(2)) thi cân bằng. Chọn biểu thức đúng? overrightarrow (F_(1))+overrightarrow (F_(2))=overrightarrow (0) B F_(1)=-overline (F_(2)) overline (F_(3))+overline (F_(2))=0 D. F_(1)+F_(2)= Câu 19. Trường hợp cân bằng của vật nào sau đây là cân bằng không bên? A. Quả bóng nǎm trên mặt phẳng nǎm ngang. B. Túi treo trên định đóng trên tưởng. C. Thanh gỗ có trục quay nǎm ngang đi qua trọng tâm D. Quá bóng nǎm trên đinh dốc hình yên ngựa
Câu 5. Chọn ý sai. Lực tổng hợp của hai lực song song cùng chiều có A. phương song song với hai lựC. B) chiều cùng chiều với hai lựC. C. độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lựC. D. điểm đặt trùng với điểm đặt của một trong hai lựC. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng? A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần. B. Hợp lực có hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần. C. Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn tỉ lệ thuận với độ lớn hai lực ấy. ( D.)Diểm đặt của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành di và dz thì ta có hệ thức: (F_(1))/(F_(2))=(d_(2))/(d_(1)) Câu 7. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng B. véctơ. A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lựC. D. luôn có giá trị dương. C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. Câu 8. Mômen lực được xác định bằng công thức C. P=mg D M=Fd A. F=ma B. M=F/d
III. TỰ LUẬN Câu 1: Một điện tích điểm Q=5.10^9C đặt trong chân không. a) Tính cường độ điện trường tại một vị trí cách điện tích 10 cm. DA(4500V/m) b) Xác định vị trí mà tại đó cương độ điện trường bằng 1350V/m.DA(0,18m)
Câu 1. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi (A) Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau. D. Hai lực thành phần hợp với nhau một góc khác không. Câu 2. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy hợp với nhau góc α thỏa mãn biểu thức nào? A F=sqrt (F_(1)^2+F_(2)^2+2cdot F_(1)cdot F_(2)cdot cosalpha ) B. F=sqrt (F_(1)^2+F_(2)^2-2cdot F_(1)cdot F_(2)cdot cosalpha ) C. F=F_(1)+F_(2)+2cdot F_(1)cdot F_(2)cdot cosalpha D. F=sqrt (F_(1)-F_(2)+2cdot F_(1)cdot F_(2)cdot cosalpha ) Câu 3. Có hai lực đồng quy overrightarrow (F_(1)) và overrightarrow (F_(2)) . Gọi α là góc hợp overrightarrow (F_(1)) và overrightarrow (F_(2)) và overrightarrow (F)=overrightarrow (F_(1))+overrightarrow (F_(2)) Nếu F=sqrt (F_(1)^2+F_(2)^2) A. alpha =0^circ . B alpha =90^circ . C. alpha =180^circ D. 0^circ lt alpha lt 90^circ Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực overrightarrow (F) của hai lực overrightarrow (F)_(1) và overrightarrow (F)_(2) ? A. F không bao giờ bằng F_(1) hoặc F_(2) B. F không bao giờ nhỏ hơn F_(1) hoặc F_(2) C. F luôn luôn lớn hơn F_(1) và F_(2) ( D)Ta luôn có hệ thức vert F_(1)-F_(2)vert leqslant Fleqslant F_(1)+F_(2)