Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 13: VOV3 là một kênh phát thanh của Đài tiếng nói Việt Nam (Viết tắt là VOV) phát sóng FM ở tần số 102,7 MHz với nội dung là Âm nhạc thông tin giải trí và được phủ sóng trên toàn quốc. Phát biểu nào sau đây đúng hoặc sai? a) Sóng FM ứng với kênh này lan truyền có thể xuyên qua tâng điện li. b) Khi lan truyên,sóng này không bị môi trường hấp thụ vì có tần số lớn. c) Tốc độ lan truyền của sóng FM này phụ thuộc vào môi trường truyền sóng. d) Nếu truyền từ không khí vào nước thì tốc độ truyền sóng và bước sóng này đều tǎng. Câu 14: Ngày 19 tháng 4 nǎm 2008 vệ tinh viến thông VINASAT-1 của Việt Nam được phóng lên quỹ đạo cách mặt đất 35 768 km, ở vị trí 132^circ D , sử dụng bǎng tân C (dài sóng vô tuyên tân số từ 4 GHz đên 8 GHz) và bǎng tân K_(u) (dài sóng vô tuyến tần số từ 12 GHz đên 18 GHz ) cung cấp dịch vụ đường truyền vệ tinh để phát triển các dịch vụ thoại,truyền hình, thông tin di động, truyền số liệu, Internet, dự báo thời tiết, đảm bảo an ninh quốc phòng, khǎng định chủ quyên của Việt Nam trong không gian. Cho tốc độ truyên sóng là 3.10^8m/s , coi Trái Đất như một quả câu có bán kính là 6370 km. Phát biểu nào dưới đây đúng hoặc sai? a) Tín hiệu vệ tinh sử dụng để thông tin là sóng vô tuyên cực ngǎn. b) Bước sóng của dài bǎng tần K_(u) mà vệ tinh sử dụng từ 0,017 m đến 0,025 m. c) Thời gian một tín hiệu đi từ vệ tinh đến mặt đất là 0,12s.
ÔN TẬP KIÊM TRA DINH Kì I. Chuyển động thẳng biến đồi đều Câu 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều có B. độ lớn vận tốc không đổi theo thời gian. A. độ lớn vận tốc tǎng đều theo thời gian. C. gia tốc bằng a D. gia tốc tǎng đều theo thời gian. Câu 2: Chuyển động thẳng chậm dần đều có A. gia tốc bằng a B. gia tốc giảm đều theo thời gian. C. độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian. giảm đều theo thời gian thời gian. Câu 3: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều B. gia tốc overrightarrow (a) luôn luôn âm. A. véc tơ gia tốc a ngược chiều với véc tơ vận tốc overrightarrow (v) overrightarrow (v) C. véc tơ gia tốc overrightarrow (a) cùng chiều với véc tơ vận tốc Câu 4: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều D. gia tốc luôn luôn dương. A. gia tốc luôn luôn dương. B. véc tơ gia tốc overrightarrow (a) cùng chiều với véc tơ vận tốc overrightarrow (v) C. gia tốc luôn luôn âm. D. véc tơ gia tốc a ngược chiều với véc tơ vận tốc overrightarrow (v) Câu 5: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng? D. agt 0;vlt 0 A. alt 0;vlt 0. B. alt 0;vgt 0. C. agt 0;vgt 0. Câu 6: Một xe chuyển động thẳng chậm dần đều. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng? A. alt 0;vgt 0. B. agt 0;vlt 0. alt 0;vlt 0. D. agt 0;vgt 0 Câu 7: Phương trình độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đối đều: D. d=v_(0)t+2acdot t^2 A. d=v_(0)t-(1)/(2)acdot t^2 B. d=v_(0)t+(1)/(2)acdot t^2 C. d=v_(0)+(1)/(2)acdot t^2 Câu 8: Phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đồi đều: A. v-v_(0)=2a.d v^2-v_(0)^2=(1)/(2)acdot d v^2-v_(0)^2=2a.d D. v^2+v_(0)^2=2a.d Câu 9: Một ôtô đang chuyển động với tốc độ 5m/s thì bắt đầu tǎng tốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s^2 Sau bao lâu kể từ lúc bắt đầu tǎng tốc thì tốc độ của ô tô là 15m/s B. 8 s. C. 25 s. D. 20 s. A. 10 s. Câu 10: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 5m/s thì tǎng tốc chuyên động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s^2 Tốc độ của xe sau khi tǎng tốc 10 s là B. 15m/s 10m/s. D. 25m/s. A. 20m/s. Câu 11: Một ô tô chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều sau khi đi thêm được 200 m thì tốc độ là 36km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gia tốc của ô tô là A. -0,75m/s^2 B. -0,5m/s^2 0,5m/s^2 0,75m/s^2 Câu 12: Một ô tô chuyển động với tốc độ 36km/h thì tǎng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi đi thêm được 125 m thì tốc độ là 54km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gia tốc của ô tô là A. -0,2m/s^2 Câu 13: Một xe đang chạy với vận tốc 0,2m/s^2 C. 0,5m/s^2 D. -0,5m/s^2 36km/h thì tǎng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54km/h Gia tốc của xe là A. 2,5m/s^2 B. 2m/s^2 C. 1,5m/s^2 D. 1m/s^2 II. Ba định luật Newton Câu 14: Gia tốc cúa một vật A. ngược hướng với lực tác dụng lên vật. B. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực tác dụng vào vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của D. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng vào vật và khối lượng của vật. Câu 15: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào thì vật đó A. đang roity do. B. có thể chuyển động chậm dần đều.
Bài 11. Cho hai điện tích điểm qu,q2 đạt tại A và B. AB=2cm Biết q_(1)+q_(2)=7.10^-8C và điểm C cách q_(1) là 6 cm, cách q2 là 8 cm có cường độ điện trường bằng E=0. Tìm qi và q_(2) q_(1)=-36cdot 10^-6C,q_(2)=4cdot 10^-6C Bài 12. Một quả cầu nhỏ khối lượng m=0,25g mang điện tích q=2,5cdot 10^-9C được treo bởi một dây và đặt trong một điện trường đều overrightarrow (E) overrightarrow (E) có phương nằm ngang và có độ lớn E=10^6V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g=10m/s^2 Trắc nghiệm: Câu 1. Tỉnh chất cơ bản của điện trường là điện trường gây ra: B. Điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó. A. Cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó. D. Lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó. C. Đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó. Câu 2. Véctơ cường độ điện trường cùng phương và cùng chiều với lực tác dụng lên một: A. Diện tích đạt trong điện trường đó. B. Diện tích thừ đặt trong điện trường đó. C. Diện tích thừ dương đặt trong điện trường đó. D. Diện tích thừ âm đặt trong điện trường đó. Câu 3. Chọn phát biểu SAI. A. Điện trường tình là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tỉnh chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương.cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 5. Chon ý sai. Lực tổng hợp của hai lực song song cùng chiều có A. phương song song với hai lựC. (B) chiêu cùng chiều với hai lựC. C. độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lựC. D. điếm đặt trùng với điểm đặt của một trong hai lựC. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng? A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần. B. Hợp lực có hướng cùng chiều với chiêu của hai lực thành phàn. C. Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn ti lệ thuận với độ lớn hai lực ấy. ( D. Điểm đặt của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành di và d2 thì ta có hệ thức: (F_(1))/(F_(2))=(d_(2))/(d_(1)) Câu 7. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng B. vécto. A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lựC. D. luôn có giá trị dương. C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. Câu 8. Mômen lực được xác định bằng công thức C. P=mg D M=Fd A. F=ma B. M=F/d
Câu 4 Hãy chọn ý đúng hoǎc sai khi nói về động nǎng và thế nǎng trong dao động điều hòa: Chọn đúng hoặc sai a) Khi động nǎng cực đại, thế nǎng của vật bằng không. Đúng b) Thế nǎng cực đại khi vật ở vị trí biên. Đúng c) Động nǎng của vật bằng không khi vật ở vị trí cân bằng. (Đúng Sai d) Tổng nǎng lượng trong dao động điều hòa không đổi theo thời gian. Đúng Sai