Câu hỏi

D. sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Câu 16: Lực và phản lực trong định luật III Newton Lực C. luôn đúng yen. Câu cùng giá, cùng độ lón, ngược chiều. B. tác dụng vào cùng một vật. D. khác bản chất. C. xuất hiện không cùng lúC. Câu 17: Một vật có khối lượng 15 kg đang chuyển động với gia tốc có độ lớn 3m/s^2 Lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng B. 12 N. C. 5 N. D. 18 N. A. 45 N. 10m/s thời thời gian 5 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là Câu 18: Một vật có khối lượng 4 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghi. Vật đạt tốc độ B. 2N. C. 0,5 N. D. 200 N. A. 8 N. 10m/s sau thời gian 5s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghi. Vật đạt tốc độ B. 100 N. C. IN D. 10 N. A. 4 N. Câu 20: Một lực không đổi có độ lớn 20 N tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm cho vật chuyển động. Độ lớn của gia tốc vật thu được là A. 5m/s^2 B. 0,2m/s^2 C. 2m/s^2 D. 80m/s^2 III. Tổng hợp lực-phân tích lực Câu 21: Khi có hai vectơ lực overrightarrow (F)_(1),overrightarrow (F)_(2) đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực F có thể A. có độ lớn F=F_(1)+F_(2) B. có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kì của hình bình hành. C. cùng chiều với overrightarrow (F)_(1) hoặc overrightarrow (F)_(2) D. có phương trùng với đường chéo của hình bình hành. Câu 22: Hai lực có giá đồng quy,cùng hướng có độ lớn là F_(1)=200N và F_(2)=300N Độ lớn của lực tổng hợp là A. 500 N. B. 350 N. C. 600 N. D. 100 N. Câu 23: Thế nǎng trọng trường của một vật A. có thể dương.âm hoặc bằng không. B. luôn luôn âm. C. luôn luôn dương. D. luôn luôn khác không. Câu 24. Động nǎng là dạng nǎng lượng do vật A. chuyển động mà có. B. Nhận được từ vật khác mà có. C. đứng yên mà có. D. va chạm mà có. Câu 25: Một vật có khối lượng 5 kg ở đáy giếng sâu 14 m so với mặt đất. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Lấy g=10m/s^2 . Thế nǎng của vật là D. -280J A. -700J. B. 700J. C. 280J. Câu 26: Đại lượng nào sau đây không có giá trị âm? A. Động nǎng. B. Cơ nǎng. C. Thế nǎng trọng trường. D. Công cơ họC. Câu 27: Cơ nǎng của một vật bằng A. hiệu của động nǎng và thế nǎng của vật. B. hiệu của thế nǎng và động nǎng của vật. C. tổng động nǎng và thế nǎng của vật. D. tích của động nǎng và thế nǎng của vật. Câu 28: Một vật khối lượng 100 kg chuyển động với vận tốc 10m/s. Động nǎng cùa vật là A. 5000J. B. 100J. C. 1000J. D. 500J. Câu 29. Từ độ cao 3,25m so với mặt đất, một vật khối 0,2 kg được ném thẳng đứng xuống đất với vận tốc 4m/s . Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất. Lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật tại điểm ném là A. B. 9,1 J C. 7,6 J D. 6,5 J
Giải pháp
3.5(186 phiếu bầu)

Phúc Trungthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 16: A. Câu 17: A. Câu 18: A. Câu 19: A. Câu 20: A. Câu 21: A, B, C, D. Câu 22: A. Câu 23: B. Câu 24: A. Câu 25: B. Câu 26: D. Câu 27: A. Câu 28: A. Câu 29: C.
Giải thích
Câu 16: Lực và phản lực trong định luật III Newton có cùng giá trị, cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 17: Lực tác dụng lên vật có thể được tính bằng công thức F = m*a, với m = 15 kg và a = 3 m/s^2, do đó F = 15*3 = 45 N. Câu 18: Lực tác dụng lên vật có thể được tính bằng công thức F = m*a, với m = 4 kg và a = 2 m/s^2, do đó F = 4*2 = 8 N. Câu 19: Lực tác dụng lên vật có thể được tính bằng công thức F = m*a, với m = 2 kg và a = 2 m/s^2, do đó F = 2*2 = N. Câu 20: Gia tốc của vật có thể được tính bằng công thức a = F/m, với F = 20 N và m = 4 kg, do đó a = 20/4 = 5 m/s^2. Câu 21: Vectơ tổng hợp lực F có thể có độ lớn F = F1 + F2, có điểm đặt tại một đỉnh bất kì của hình bình hành, cùng chiều với F1 hoặc F2 và có phương trùng với đường của hình bình hành. Câu 22: Độ lớn của lực tổng hợp là F = F1 + F2 = 200 N + 300 N = N. Câu 23: Thế năng trọng trường của một vật luôn luôn âm. Câu 24: Động năng là dạng năng lượng do vật chuyển động mà có. Câu 25: Thế năng của vật có thể được tính bằng công thức U = m*g*h, với m = 5 kg, g = 10 m/s^2 và h = 14 m, do đó U = 5*10*14 = 700 J. Câu 26: Công cơ học là đại lượng không có giá trị âm. Câu 27: Cơ năng của một vật bằng hiệu của động năng và thế năng của vật. Câu 28: Động năng của vật có thể được tính bằng công thức K = 1/2*m*v^2, với m = 100 kg và v = 10 m/s, do đó K = 1/2*100*10^2 = 5000 J. Câu 29: Cơ năng của vật tại điểm ném có thể được tính bằng công thức U = m*v^2/2 + m*g*h, với m = 0.2 kg, v = 4 m/s, g = 10 m/s^2 và h = 3.25 m, do đó U = 0.2*4^2/2 + 0.2*10*3.25 = 7.6 J.