Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
D. đứng yên. Câu 36:Thả một eletron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bắt kì (bó qua tác dụng cua trường hấp dẫn) thì nó sẽ A. chuyển động cùng hướng với hướng của đường sức điện. B. chuyền động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. C. chuyển động từ điểm có điện thể thấp đến điểm có điện thế cao. D. đứng yên. Câu 37:Biết hiệu điện thể U_{MN}=3V . Đẳng thức chắc chẳn đúng là D. V_{N}-V_{M}=3V B. V_{N}=3V C. V_{M}-V_{N}=3V A. V_{M}=3V Câu 38:Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là U_{MN} Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là: A. qU_{MN} B. q^{2}U_{MN} C. U_{MN}/q D. U_{MN}/q^{2} Câu 39:Hiệu điện thế giữa hai điểm M.N là U_{MN}=40V . Chọn câu chắc chắn đúng. A. Điện thể ở M là 40 V. B. Điện thế ở N bằng 0. C. Điện hế ở M có giá trị dương ở N có giá trị âm. D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V Câu 40:Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tǎng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đồi. B. tǎng gấp đôi.C. giảm một nửa D. tǎng gấp 4. Câu 41 .Trong điện trường đều, xét hai điểm M và N trên một đường sức Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường là A. E=\frac {V_{M}-V_{N}}{d_{MN}} B. E=\frac {V_{M}+V_{N}}{d_{MN}} E=\frac {V_{M}-V_{N}}{d_{NM}} E=\frac {V_{M}-V_{N}}{d^{2}MN} Câu 42: Trong nguyên tử hiđrô, khoảng cách giữa êlectron mang điện tích -1,6\cdot 10^{-19} C và hạt nhân mang điện tích 1,6\cdot 10^{-19}C là 5,3\cdot 10^{-11}m Biết rằng trong hệ SI, hệ số tỉ lệ k có giá trị 9.10^{9}N.m^{2}/C^{2} Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là A. có độ lớn là 8,20\cdot 10^{-8}N. và có hướng vào nhau B. có độ lớn là 8,20\cdot 10^{-8}N. và có hướng xa nhau C. có độ lớn là -8,20\cdot 10^{-8}N. và có hướng vào nhau D. có độ lớn là -8,20\cdot 10^{-8}N và có hướng xa nhau Câu 43. Một điện tích điểm q=2.10^{-8}C đặt tại M trong điện trường của điện tích điểm có độ 1\acute {o}n+8.10^{-8}C thì chịu tác dụng của lực F=5.10^{-5}N. Cường độ điện trường E tại điểm M là A. 25000V/m B. 625V/m. C. 2500V/m. D. 2.10^{5}V/m Câu 44. Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, có hằng số điện môi bằng 2. Tại điểm M cách một đoạn 0,1 m vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng 36.10^{4}V/m và hướng về phía điện tích q. Khẳng inh nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích q? A. q=-1,6\cdot 10^{-7}C B. q=8\cdot 10^{-3}C C. q=8\cdot 10^{-8}C q=-8\cdot 10^{-8}C âu 45. Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm +6.10^{-8}C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân nông A. 216kV/m B. 21,6kV/m C. 2,16kV/m D. 216V/m ầu 46: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 10cm, điện trường có òng độ 900V/m và hướng ra xa điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2. Xác định dấu và độ lớn q: A. +2.10^{-9}C B. -2\cdot 10^{-9}C C. -1.10^{-9}C D 1.10^{-9}C
Cách rung động được thực hiện bằng cách nào? A. Bao bọc thiết bi bằng vật liệu cách âm. B. Sử dụng lò xo hoǎc cao su I giảm rung. C. Trồng cây xanh quanh khu vực làm việC. D. Giảm thời gian làm việc của công
Phần I. Trắc nghiệm chọn một đáp án đúng nhất (6,0 điểm) Câu 1: Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng A. đặc trưng cho độ mạnh yếu của lựC. B. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vi là (N/m) C. luôn có giá trị âm. D. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động nǎng và thế nǎng? Chọn mốc thế nǎng tại mặt đất. A. Một ô tô đang chuyển động trên đường B. Xe đạp đang chuyển động trên đường. C. Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà. D. Con chim đang bay lươn trên trời. Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất? A. Oát (W) C. Kilôoat giờ (kWh) B. Kilôoat (KW) D. Mã lực (HP) Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động nǎng? A. J. B. kg. m^{2}/s^{2} C. N. m. D.N.s. Câu 5: Đai lượng đặc trung cho tốc độ sinh công là A. thế nǎng. B. cơ nǎng. C. động nǎng. D. công suất. Câu 6: Chọn phát biểu không đúng ? A. Nǎng lượng không thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng kháC. B. Thực hiện công là một cách để truyền nǎng lượng. C. Công là số đo phần nǎng lượng được truyền hoặc chuyển hóa trong quá trình thực hiện công. D. Công có đơn vị là Jun (J) Câu 7: Khi đun nước bằng ấm điện thì đã có quá trình truyền và chuyển hóa nǎng lượng nào xảy ra? A. Điện nǎng thành nhiệt nǎng. B. Nhiệt nǎng thành điện nǎng. C. Điện nǎng thành cơ nǎng. D. Nhiệt nǎng thành cơ nǎng. Câu 8: Quy tắc moment lực A. áp dụng được cho cả vật rǎn có trục quay cố định và không cố định. B. chỉ áp dụng cho vật rắn không có trục quay cố định. C. chỉ áp dụng cho vật rắn có trục quay cô định. D. áp dụng cho vật chuyển động tịnh tiến. Câu 9:Trường hợp nào sau đây.lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá nǎm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. B. Lực có giá nằm trong mặt phǎng vuông : góc với trục quay và cắt trục quay. C. Lực có giá cắt trục quay. D. Lực có giá song song với trục quay. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nǎng lượng? A. Trong hệ SI, đơn vị của nǎng lượng là calo. B. Nǎng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng kháC. C. Nǎng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn. D. Nǎng lượng là một đại lượng vô hướng.
Câu 8 Một điện tích điểm Q=+4.10^{-8}C đặt trong chân không. Lấy k=9.10^{9}Nm^{2}/C^{2} __ Chọn đúng hoặc sai a) Độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q khoảng r=10cm là 3600V/m b) Vectơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm M có chiều hướng về phía điện tích Q. Đúng c) Điện trường do điện tích Q gây ra xung quanh nó là điện trường đều. Đúng d) Vectơ lực điện trường tác dụng lên điện tích thử q=2\cdot 10^{-8}C đặt tại M có độ lớn là 7,2\cdot 10^{-4}N và hướng ra xa điện tích. Đúng Sai PHẦN III. TỰ LUẬN Câu 1 Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong ch. không. Biết tích độ lớn của chúng là 10,24\cdot 10^{-16}C^{2} và giá trị độ lớn của \vert q_{1}\vert =q_{2} lực hút giữa chủng có độ lớn là 92.16\cdot 10^{-5}N Tính khoảng cách giữa hai điện tích là bao
. Bài 5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m. Quãng đường chuyển động s (m) của vật theo thời gian roit (giây) được cho bởi công thức s=5t^{2} a)Sau khi thả 2 giây, quãng đường vật di chuyển được là bao nhiêu mét? b) tính thời gian từ lúc thả vật đến khí chạm đất c) Quãng đường vật di chuyển 5 giây cuối