Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 12. Trong việc duy trì mối quan hệ với các nước láng giếng, nhà Lý luôn kiên quyết A. nhân nhượng để giữ môi trường hòa bình. B. thấn phục nhà Tống một cách tuyệt đối. C. giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. tấn công quân sự ra bên ngoài để mở rộng lãnh thổ. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là:C Trong việc duy trì mối quan hệ với các nước láng giếng nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững chủ quyên và toàn vẹn lãnh thổ (sgk 7 - trang 54). Câu 13. Bộ luật thành vǎn đầu tiên của nước ta có tên gọi là A. Luật Hồng ĐứC. B. Quốc triếu hình luật. C. Hinh thư D. Luật Gia Long Đáp án đúng là:C Bộ luật thành vǎn đầu tiên của nước ta có tên gọi là Hình thư, được ban hành vào nǎm 1042 dưới triểu Lý (SGK Lịch sử 7 - trang 54). Câu 14. Nǎm 1076 nhà Lý thành lập Quốc Tử Giám để A. biên soan sử sách cho nhà nướC. B. thờ Khổng Tử. C. ghi chép vé tông thất hoàng gia. D. dạy học cho con em quý tộC. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là:D
Câu 17. Nội dung nào sau đây là hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đã được khắc phục trong Hiệp định Pa-ri 1973? A. Chuyển quân, tập kết. B. Ba lực lượng chính trị. C. Hai vùng kiểm soát. D. Giám sát quốc tế.
c, Vận Động Điền Từ Còn Thiếu Trong Tuyên Ngôn Độc Lập Của Chủ Tịch Hồ Chí Minh "Tất Cả Mọi Câu Người Sinh Ra Đều Có Quyền Bình Đǎng. Tạo Hoá Cho Họ Những Quyền Không Ai Có Thể 16 Phạm Được, Trong Những Quyền ấy, Có Quyền Được Sống, Quyền Được Tự Do Và Quyền. __ a, Làm Việc b, Tự Do Báo Chí c, Học Tập d, Mưu Cầu Hạnh Phúc Câu 17 Theo Tư Tưởng Hồ Chí Minh, Chế Độ Mà Chúng Ta Xây Dựng Là Chế Độ: a, Do Giai Cấp Công Nhân Làm Chủ b, Do Giai Cấp Nông Dân Làm Chủ c, Do Lực Lượng Thiểu Số Làm Chủ d, Do Nhân Dân Làm Chủ Câu 18 Thực Dân Pháp Thiết Lập Sự Thống Trị Ở Nước Ta Nǎm: a, 1954 b, 1884 c, 1945 d, 1858
Câu 13. Một trong những nguyên tắc cơ bản, quan trọng để đàm phán đi đến ký kết Hiệp định Sơ-bộ 1946, Hiệp định Giơ-ne-vc 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973 là: A. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. phạm vi đóng quân chia thành vùng riêng biệt. C. các bên tham chiến phải nhanh chóng rút quân. D. không được sử dụng các loại vũ khí hủy diệt. Câu 14. Đánh giá ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi "Điện Biên Phủ trên không cuối nǎm 1972 là A. trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ. B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền BắC. C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam. D. buộc Mĩ phải rút quân về nướC. Câu 15. Điều khoản trong Hiệp định Pari có lợi nhất cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở Miền Nam là A. hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Hoa Kì cam kế chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền BắC. C. nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của minh. D. Hoa Kì rút hết quân về nước,cam kết không dính líu quân sự ở miền Nam. Câu 16. Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối ngoại giao hiện nay? A. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ. B.. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốC. C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
C. sự xâm nhập và lan tóa của Hồi giáo. D. sự bành trưởng và xâm lược của Trung Hoa. Câu 5: Vǎn minh Đông Nam Á giai đoạn đầu Công nguyên đến đến thế kỉ VII có điểm tương đồng nào sau đây so với vǎn minh Đông Nam Á giai đoạn thế kỉ VII đến thế ki XV? A. Có sự xâm nhập và lan tóa của Hồi giáo B. Có sự xâm nhập và lan tỏa của Thiên chúa giáo C. Chịu ảnh hường sâu sắc của vǎn minh Án Độ D. Chịu ảnh hướng sâu sắc của vǎn minh phương Tây Câu 6: Vǎn minh Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thể kỉ XIX có điểm khác biệt nào sau đây so với vǎn minh Đông Nam Á giai đoạn thế kỉ VII đến thế kỉ XV? A. Bắt đầu hình thành các quốc gia phong kiến lớn mạnh. B. Có sự du nhập của yếu tố vǎn hóa đến từ phương Tây C. Chịu ảnh hường sâu sắc của vǎn minh Trung Hoa D. Nền vǎn minh bước vào giai đoạn phát triển cực thịnh Câu 7: Một trong những đặc điểm nổi bật của vǎn minh Đông Nam Á từ thế ki VII đến thế kỉ XV là A. Ánh hưởng của vǎn minh Án Độ đối với khu vực chưa thể hiện rõ nét B. Vǎn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng trên một số lĩnh vực C. tiếp thu có chọn lọc thành tựu của vǎn minh Án Độ và Trung Hoa D. sự suy yếu về chính trị và vǎn hóa của các quốc gia phong kiến. Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển rực rỡ của vǎn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ X -XV là A. ảnh hưởng mạnh mẽ của vǎn minh Ân Độ B. sự tiếp thu có chọn lọc vǎn minh Trung Hoa C. quá trình sáp nhập và hợp nhất các tiểu quốc D. sự phát triển về kinh tế và ổn định chính trị Câu 9. Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của vǎn minh Trung Hoa? A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Ma-lai-xi-a. D. Mi-an-ma. Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của các tôn giáo ở khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? A. Các tôn giáo đều được du nhập trước khi tín ngưỡng bản địa hình thành. B. Các tôn giáo đa dạng nhưng cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp. C. Hồi giáo được du nhập đầu tiên vào Đông Nam Á và nhanh chóng phát triển. D. Quá trình du nhập của các tôn giáo không thông qua hoạt động thương mại. Câu 11: Nội dung nào sau đây là nguy cơ của nền vǎn minh Đông Nam Á trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Phát triển ngày càng đa dạng, phong phú hơn. B. Tiếp nhận thêm nhiều yếu tố vǎn hóa mới tích cựC. C. Đánh mất dần bản sắc vǎn hóa của các dân tộC. D. Học hỏi được những tiến bộ kĩ thuật bên ngoài.