Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Cân 7: Cho thông tin sau: "Một trong những nét chính nghệ thuật quân sự trong cuộc chiếm đấu bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc là: phòng ngự kiên cường, kết hợp phản công, tiến công linh hoạt với nhiều hình thức chiến thuật; kết hợp đánh tiêu hao, tiêu diệt, bề gây các đạt tiến công của địch; kết hợp đấu tranh (...) buộc địch phải rút quân". Em hãy điền nội dung cần điền vào chỗ (...) trong câu trên? B. quân sự, chính trị,ngoại giao A. quân sự, chinh trị D. quân sự, chính trị ngoại giao, binh vận,pháp lí C. quân sự, chính trị,ngoại giao, binh vận Câu 8: Trong các câu sau, câu nào nói về chức nǎng,nhiệm vụ của quân khu? A. Tham muru, chi đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân. B. Tham muru, chi đạo huấn luyện, xây dựng, phát triển lực lượng, sẵn sảng chiến đấu. C. Tham muru, chi đạo xây dựng nền quốc phòng toàn dân;chi huy các đơn vị thuộc quyền, đơn vị bộ đội địa phương cấp tỉnh, cấp huyện và Dân quân tự vệ trên địa bàn. D. Tham mưu, chi đạo xây dựng lực lượng biên phòng và cảnh sát biển. Câu 9: Cho thông tin sau: "Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc của Tố quốc là () khẳng định ý chí, sức mạnh bền bỉ của nhân dân Việt Nam quyết tâm vượt qua mọi khó khǎn, thứ thách bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc". Em hãy điền nội dung cần điền vào chỗ (...)trong câu trên? A. cuộc chiến tranh, tự vệ chính nghĩa B. cuộc chiến đấu tự vệ chính nghĩa C. cuộc chiến tranh chính nghĩa D. cuộc chiến đấu chính nghĩa Câu 10: Trong các câu sau, câu nào nói về chức nǎng,nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng? A. Tham mưu chiến lược về các chủ trương,chính sách, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân. B. Tham mưu chiến lược về chỉ huy,điều hành và tổ chức, chi đạo phát triển Quân đội nhân dân. Dân quân tự vệ. C. Tham mưu với Đảng và Nhà nước về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước:tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí.chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ. D. Tham mưu, chi đạo huẩn luyện, xây dựng.phát triển lực lượng sẵn sàng chiến đấu. Câu 11: Trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc, Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố Lệnh Tổng động viên trong cả nước để bảo vệ Tổ quốc vào ngày, tháng, nǎm nào? 05-01-1979 05-02-1979 05-04-1979 D. 05-03-1979 Câu 12: Cho thông tin sau: "Một trong những nét chính nghệ thuật quân sự trong chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Tổ quốc là: nhận thức , đánh giá đúng âm mưu, bản chất, thủ đoạn của đối tượng tác chiến; chủ động tiến hành (...). Em hãy điền từ ngữ cần điền vào chỗ (...) trong câu trên? A. chiến tranh nhân dân tại chổ. B. chiến tranh nhân dân tại chỗ đồng loạt. C. chiến tranh nhân dân tại chỗ rộng khắp. D. chiến tranh nhân dân. Câu 13: Trong các câu sau, câu nào nói về chức nǎng, nhiệm vụ của quân đoàn? A. Tham muru, chi đạo huấn luyện, xây dựng,phát triển lực lượng chuyên ngành cho toàn quân. B. Tham mưu, chi đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân. C. Là đơn vị chủ lực cơ động và tác chiến chiến lược của Quân đội, có thể tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch. D. Tham mun, chi đạo xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây trong mỗi ý a, b , c, d học sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai: "Sau chiến tranh của đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam., tình hình quốc tế diễn biến phức tạp.Cuối những nǎm 1.970 và trong những nǎm 1980, trong tinh thể Việt Nam bị bao vậy và câm vận, ngoại giao đã tǎng cường đoàn kết,hợp tác giữa các nước Đông Dương,tranh thủ đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em và các lực lượng tiến bộ trên thể giới, nỗ lực cải thiện quan hệ với một số nước ASEAN, phá âm mưu và hoạt động tập hợp lực lượng chống Việt Nam của đối phương. Những hoạt động ngoại giao tích cực của Việt Nam đã góp phần đưa đến việc giải quyết vấn đê Cam-pu-chia bằng giải pháp chính trị,mở các đột phá thảo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương, từ đó bình thưởng hóa quan hệ với tất cả các nước lớn, các nước láng giêng và khu vực,góp phân mở ra cục diện mới về đổi ngoại" (Nguyễn Đình Bản (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000 NXB Chính trị quốc gia Sự thật,Hà Nội, 2015, Tr.446-447) a. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam từ sau chiến thǎng Xuân nǎm 1975 là tìm hướng phá thế bị bao vây và cấm vân. b. Việc giải quyết vấn đề Cam-pu -chia bàn giải pháp quân sự đã tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương của Việt Nam. c. Các hoạt động đối ngoại tích cực của Việt Nam sau nǎm 1975 đã đầu Việt Nam thoát khỏi khó khǎn, nâng : cao vị thế trên trường quốc tế. d. Thành tựu của ngoại giao Việt Nam trong thời kì đổi mới cho thấy việc cân bằng mỗi quan hệ với các nước lớn là vô cùng quan trọng để duy trì ổn định.
II. TRÁC NGHIỆM ĐÚNG sau: (4chat (a)u=4,0dihat (e)m). Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây trong mỗi ý a, b, c, d học sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai: "Hiệp định Giavexx đã châm dứt chiến &aNh lập lại hòa bình trên toàn côi Đông Dương trên cơ sở các nước tham gia Hội nghị công nhận và cam kết tôn trọng các quyển dân tộc cơ bản là chủ quyền, độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia. Đây là thẳng lợi to lớn của cuộc đẩu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ba nước Đông Dương và cũng là thẳng lợi to lớn của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới." (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Viện sử học , Lịch sử Việt Nam,, Tập 11, Nxb Khoa học xã hội, 2017,tr. 448) a. Hiệp định Giơnevơ là vǎn kiện pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của riêng nhân dân Việt Nam. b. Hiệp định Giơnevơ là vǎn kiện ngoại giao quốc tế phản ánh đầy đủ thiện chí hòa bình của các bên tham gia kí kết. c. Hiệp định Giơnevơ tạo cơ sở pháp li để Việt Nam tiếp tục đấu tranh đòi kẻ thù thực hiện đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản. d. Các quyền dân tộc cơ bản quy định trong Hiệp định Giơnevơ đã được thực hiện trọn vẹn trên thực tế ngay trong nǎm 1954. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây trong mỗi ý, b, c,d học sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai: "Sau chiến tranh của để quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, tình hình quốc tế diễn biến phức tạp. Cuối những nǎm 1970 và trong những nǎm 1980, trong tinh thể Việt Nam bị bao vậy và cầm vận, ngoại giao đã tǎng cường đoàn kết, hợp tác giữa các nước Đông Dương.tranh thủ đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em và các lực lượng tiền bộ trên thế giới,nổ lực cải thiện quan hệ với một số nước ASEAN, phá âm mưu và hoạt động tập hợp lực lượng chống Việt Nam của đối phương. Những hoạt động ngoại giao tích cực của Việt Nam đã góp phần đưa đến việc giải quyết vǎn để Cam-pu-chia bằng giải pháp chính trị,mở các đột phá tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương, từ đó bình thưởng hóa quan hệ với tất cả các nước lớn.các nước láng giềng và khu vực, góp phần mở ra cục diện mới về đổi ngoại" (Nguyễn Đình Bản (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945-2000 NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, Tr .446-447 a. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam từ sau chiến thẳng Xuân nǎm 1975 là tìm hướng phá thể bị bao vây và cấm vận. b. Việc giải quyết vấn để Cam-pu-chia bàn giải pháp quân sự đã tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương của Việt Nam. c. Các hoạt động đối ngoại tích cực của Việt Nam sau nǎm 1975 đã đầu Việt Nam thoát khỏi khó khǎn, nâng cao vị thế trên trường quốc tế. d. Thành tựu của ngoại giao Việt Nam trong thời kì đổi mới cho thấy việc cân bằng mối quan hệ với các nước lớn là vô cùng quan trọng để duy trì ổn định. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây trong mỗi ý a, b, c,d học sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai: "Sức mạnh ngoại giao là một dạng sức mạnh mềm và ngoại giao đóng vai trò quan trọng tạo dựng thêm thể và lực của đất nước.Trong bối cảnh hiện nay, ngoại giao đa phương ngày càng có tầm quan trọng đặc biệt. Bên cạnh chủ thể chính của quan hệ quốc tế còn có các chủ thể khác là các tổ chức liên chính phủ,các công ty xuyên quốc gia ...Thực tiễn quốc tế cho thấy, các nước vừa và nhỏ vẫn có thể tham gia có hiệu quả và có vai trò quan trọng trong các tổ chưa quốc tế như Liên hợp quốc,WTO...Đó là kinh nghiệm bổ ích vẻ hoạt động chính trị quốc tế mà Việt Nam có thể tham khảo". (Nguyễn Du Niên, Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh, NXH Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội,2009,tr. 336) a. Từ xưa đến nay,hoạt động ngoại giao trên thực tế chi bao gồm các quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực. b. Trong thời đại ngày nay, các quốc gia vừa và nhỏ luôn gặp những khó khǎn khi tham gia các tổ chức quốc tế. c. Ngoai giao góp phần nâng cao vị thế đất nước, thậm chỉ có thể đi trước mở đường cho đầu tranh chính trị và quân sự. d. Hoạt động đối ngoại là phải tích cực , chủ động, theo sát tình hình, tận dụng thời cơ để nân cao vị thế.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây trong môi ý a, b, c,d học sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai: "Sau chiến tranh của đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam,tình hình quốc tế diễn biến phức tạp.Cuối những nǎm 1970 và trong những nǎm 1980, trong tinh thể Việt Nam bị bao vậy và cầm vận, ngoại giao đã tǎng cường đoàn kết,hợp tác giữa các nước Đông Dương,tranh thủ đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em và các lực lượng tiến bộ trên thể giới, nổ lực cải thiện quan hệ với một số nước ASEAN. phá âm mưu và hoạt động tập hợp lực lượng chống Việt Nam của đối phương. Những hoạt động ngoại giao tích cực của Việt Nam đã góp phần đưa đến việc giải quyết vấn đê Cam-pu-chia bằng giải pháp chính trị,mở các đột phá thảo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương, từ đó bình thưởng hóa quan hệ với tất cả các nước lớn, các nước láng giềng và khu vực,góp phân mở ra cục diện mới về đối ngoại" (Nguyễn Đình Bản (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000 NXB Chính trị quốc gia Sự thật,Hà Nôi, 2015. Tr. 446-447 a. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam từ sau chiến thǎng Xuân nǎm 1975 là tìm hướng phá thế bị bao vây và cấm vân b. Việc giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bàn giải pháp quân sư đã tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương của Việt Nam. c. Các hoạt động đối ngoại tích cực của Việt Nam sau nǎm 1975 đã đầu Việt Nam thoát khỏi khó khǎn, nâng cao vi thế trên trường quốc tế.
Câu 20. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu. Phan Châu Trinh. Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX đã A. thành lập được Đảng Công sản Đông Quang B. đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam. C. thành lập được nước Việt Nam Dân chủ Công Hàa D. bước đầu kết nối cách gang Việt Nam với thế giới. Câu 21. Nội dung Dào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống chống thực dân Pháp (1945-1954) và đế quốc Mỹ (1954-1975) ở Việt Nam? A. Đấu tranh ngoại giao luôn đi tước mở đầu cho đấu tranh quân sự. B. Mặt trân ngoại giao được bình thành ngay từ đầu cuộc kháng chiến. C. Đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ chặt chẽ với đấu tranh chính trị. D. Hoạt động ngoại giao chịu sự chi phối hoàn toàn của hoạt động quân sự. Câu 22. Nhiệm vụ cǎn bản, quan trọng nhất của ngoại giao Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là A. tǎng cường thu hút viện trợ và đầu tư nước ngoài. B. Phục vụ sự nghiệp đấu tranh thống nhất đất nướC. C. Đa dạng hóa.đa phương hóa các hoạt động đối ngoại. D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Câu 23. Một trong những điểm khác biệt trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và Phan Bội Châu là gì? A. Hết lòng cho sự nghiệp cách mạng. B. Coi trọng tầng lớp thanh niên, tri thứC. C. Nguyễn Ái Quốc đi sang phương Tây. D. Hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộC. Câu 24. Bối cảnh kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954)và Hiệp định Pa-ri về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có điểm tương đồng nào sau đây? A. Có sự hòa hoãn giữa các nước lớn. B. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. C. Liên Xô và Trung Quốc đang có bất đồng. D. Ngoại giao đã trở thành một mặt trận.