Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượt Tống (1075-1077) Câu 1. Cǎn cứ mạnh nhất của quân Tổng, nơi quân Lý tiêu huỷ hết kho lương thực khi tiến công vào đất Tống để tự vệ là A. Khâm Châu B. Ung Châu. C. Liêm Châu. D. Đức Châu. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là:B Cǎn cứ mạnh nhất của quân Tống, nơi quân Lý tiêu huỷ hết kho lương thực khi tiến công vào đất Tống để tự vệ là Ung Châu (SGK Lịch sử 7 - trang 59). Câu 2. Sau cuộc tập kích trên đất nhà Tổng, Lý Thường Kiệt nhanh chóng rút quân vé để làm gì? A. Chuấn bị lực lượng tiến công tiếp. B. Kêu gọi Chǎm -pa cùng đánh Tổng C. Chuẩn bị phòng tuyến chặn giặC. D. Kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán. Hướng dẫn giải Sau 42 ngày chiến đấu, quân Lý đã hạ được thành Ung Châu - cǎn cứ m anh nhất của quân Tống, tiêu hủy hết kho lương dự trữ rồi nhanh chóng rút quân về chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc (SGK Lịch sử 7 - trang 59). Câu 3. Viên tướng nào chỉ huy quân Tống sang xâm lược Đại Việt vào nǎm 1077? A. Trương Phụ. B. Quách Quỳ
Câu 1112. Một trong những thuyền thông của lực lượng vũ trang địa phương là? re A. Dinh dich ma đi, mô đường mà tiến B. Gio ning, giữ nurbe nhân dân, giờ biên giớ C. Doan kill, ky cương muru trí, kiên cường; kiểm soát ngư trường. lập công quyết thẳng D. Gần bỏ màu thịt với nhân dân sân saing hi sinh bảo vệ tài sản của Nhà nước ở địa phương, tính mạng, tất sản của nhân dân Câu 213. Một trong những truyền thống của lực lượng vũ trang địa phương là? A. Doanket, tân tinh giúp độ nhân dân và lực lương vô trang địa phương bạn nước, giờ môi trường giữ nhân dân, gio biên giới C. Doan ket, ky curong mun trị, kiên cường kiếm soát ngư trường lập công quyết tháng D. Dainh dich mà đi mo đường mà tiến Clu 214. Một trong những nghệ thuật quân sự của lực lượng vũ trang địa phương là? A. Dung lure lurong động để không chê dịch B. Dainh phù đầu dich C. Tan dung, caitao địa hình, tạo lập thế trận tại chỗ phát huy sở trường phói hợp các lure lurong D. Danh nhanh thàng nhanh Câu 215. Một trong những nghệ thuật quân sự của lực lượng vũ trang địa phương là? A. Danh nhanh thàng nhanh B. Phoi hop, hiep dồng chiến đấu, phục vụ.bảo đảm chiến đấu chật chê với bộ đôi chú lực trên địa bàn C. Danh phù đầu đích D. Dùng lực lương đồng để không chế dịch Câu 216. Một trong những trách nhiệm của học sinh đối với lực lượng vũ trang địa phương? A. Tham gia chiến đấu ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường B. Đóng góp sức lựC.trí tuê nhỏ bé để xây dựng những truyền thống quê hương thường xuyên vun đáp, tạo dựng nhiều truyền thống tốt đẹp khác ở nhà trường, địa phương trong quá trình học tập sinh hoạt và công tác C. Xây dựng lực lượng an ninh quốc gia hùng mạnh, đủ sức đánh bại mọi âm mưu phá hai của chù nghĩa để quốc và các thể lực phản động D. Tiêu diệt và làm tan rã mọi tổ chức phản động trong và ngoài nước Câu 217. Một trong những trách nhiệm của học sinh đối với lực lượng vũ trang địa phương? A. Luôn biết on và trân trọng những công hiến, hi sinh của thế hệ ông cha tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, tiếp lửa truyền thống, kỉ niệm các ngày lê, ngày truyền thong. __ do nhà trường, địa phương tổ chức B. Xây dựng lực lượng an ninh quốc gia hùng mạnh, đủ sức đánh bại mọi âm mưu phá hại của chù nghĩa đế quốc và các thế lực phản động C. Tiêu diệt và làm tan rã mọi tố chức phản động trong và ngoài nước D. Tham gia chiến đấu ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường Câu 218. Một trong những trách nhiệm của học sinh đối với lực lượng vũ trang địa phương? A. Tham gia chiến đấu ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường B. Tiêu diệt và làm tan rã mọi tố chức phản động trong và ngoài nước C. Xây dựng lực lượng an ninh quốc gia hùng mạnh, đủ sức đánh bại mọi âm mưu phá hại của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động D. Sǎn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và phục vụ trong quân đội, công an khi đủ tuổi và phục vụ lâu dài để công hiến, hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc,vì chủ nghĩa xã hội
Yâu 19. Chiến thắng nào sau đáy của quán dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Nara cia thusc dan Pridep trong thời ki 1945-1954? A. Chiến dịch Điện Biên Phú. C. Chiến dịch Biên giới thu - đồng. B. Chiến dich Tràn Humg Đạo. D. Chiến dich Vie Bắc thu - đóng Câu 20. Việc mở rộng khóng gian địa lí của chúnghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hoá (1939-1945) trulx hitdien ra ókhu vực nào sau đây? A. Châu Á. B. M9 Latinh C. Cháu Phi. Cáu 21. Nội dung nào sau đây là nhán tố ảnh hưởng tới sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi Trá tr thế giới hai cycl-an-ta sup đổ? A. Sự giải thế của tắt cả các liên minh quán sự trên thế giới. B. Tinh trạng biến đổi khí hậu được giải quyết triệt để. C. Thành bại cứa công cuộc cải cách ở Trung QuốC. D. Sự thành công của cuộc chiến chống chú nghĩa phát xít. Câu 22. Tác phẳm Bình Ngó đại cáo được Nguyễn Trãi soạn thảo sau thắng lợi của A. phong trào Táy Son. C. phong trào Đông Du. B. khơinghia Lý Bí. D. khoinghia Lam Sơn. Câu 23. Đầu thế ki XX, Phan Châu Trình có hoạt động đối ngoại ở quốc gia nào sau đây? A. Hàn QuốC. B. Liên Xô. C. Pháp. D. M9. Câu 24. Trọng tâm đường lối đối mới ở Việt Nam được thực hiện tử nǎm 1986 là ưu tiến đồi mới trên tinh vực nào sau đây? A. Kinh tế. C. Vǎn hóa. D. Giáo dụC. PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thi sinh trả lời từ cáu 1 đến cáu 4.Trong mỗi ý a), b), c), djd mỗi câu thisinh chọn đứng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Nhìn lại 35 nǎm thực hiện công cuộc Đổi mới, 30 nǎm thực hiện Cương tĩnh xáy dựng đất rước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lí luận vẻ đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam ngày càng hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá. Đắt nước đã đạt được những thành tuu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so với những nǎm trước đổi mới. Quy mó, trình độ nên kính tế được nâng lên. Đời sống nhán dân cả vẻ vật chất và tính thần được cải thiện rõ rệ1. Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đỏ, tiềm lực,vị thế và uy tin quốc tế như ngày nay". (Đảng Cộng sản Việt Nam, Vǎn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII,Tập I, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.103 - 104). a) Những thành tựu cửa công cuộc đổi mới ở Việt Nam sau 35 nǎm thực hiện là tiền đề để nước ta bước vào "Kỷ nguyên phát triển mới -Kỷ nguyên vươn mình của dân tộc Việt Nam". b) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là Cương lĩnh chính trị đầu tiên trong lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam, đặt cơ sở cho đối mới đất nướC. c) Li luận vê con đường đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam hoàn thiện ngay từ khi bắt đầu thực hiện đường lối đổi mới. d) Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam có được là do Việt Nam đã có sự học hỏi từ những thành công trong công cuộc cải tô ở Liên Xô và cải cách ở Trung QuốC. Câu 2.Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị - quân sự là chủ yếu không còn phù hợp,phải chịu nhiêu tôn thắt hoặc thắt bại như hai nước Xó - Mỹ và một bị thương, một bị mắt. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức,Nhật và NICs. Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học - kĩ thuật". Trang 3/4
Câu 23. Điểm khác biệt cǎn bản về nội dung của Hiệp định Pari hàm 1975 bình ở Việt Nam với Hiệp định Gionevo nǎm 1954 về Đông Dương là A. yêu cầu các bên tồn trọng quyền dân tộc cơ bàn của nhân dân Việt Nam. B. yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam. C. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam. D. quy định các bền trao trà tù bình, dân thường bị bắt trong chiến tranh, Câu 24. Điều khoàn nào của Hiệp định Pari nǎm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 19 Nǎm 1941, Bác Trở Vẻ __ Để Trực Tiếp Lãnh Đạo Cách Mạng: a, Hà Nội c, Nam Đàn, Nghệ An b, Hải Phòng d, Pắc Bó, Cao Bằng Câu 20 __ ....Sáng Tạo Ra Học Thuyết MáC. a, Mác Và Ăng Ghen b, Ăng- Ghen c, C. Mác d, Lênin Câu 21 Công Thức Chung Của Lưu Thông Tư Bản: a, H-H'-T b, T-H-T' c, T-H-T'- H d, H-T-H' Câu 22 Thời Kỳ Vượt Qua Thứ Thách, Giữ Vững Đường Lối, Phương Pháp Cách Mạng Việt Nam: a, 1911-1920 b, 1930-1941 c, F921-1930 d, 1941-1969 Câu 23 Bảo Vệ Môi Trường Là Trách Nhiệm Của: a, Nghĩa Vụ Cùa Công Dân b, Toàn Xã Hội c, Hệ Thống Chính Trị . Toàn Xã Hội, Nghĩa Vụ Của Công Dân d, Hệ Thống Chính Trị