Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Theo định nghĩa trong Vǎn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Tư tưởng Hồ Chí Minh __ tinh hoa vǎn hóa nhân loại" Từ còn thiếu trong chỗ trống là: "Tiếp thu"đúng hay sai? Hãy chọn một: Đúng Sai
Theo định nghĩa trong Vǎn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thú XI, Tư tưởng Hồ Chí Minh __ và phát triển các giá trị truyền thống tốt dẹp của dân tộc" Từ còn thiếu trong chỗ trống là: Tiếp thu đúng hay sai? Hãy chọn một: Đúng Sai
Câu 22. Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII? rooms A. Lật đồ và xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến. B. Tạo điều kiện đầy đủ nhất cho kinh tế tư bản phát triển. C. Thúc đầy phong trào giải phóng dân lộc ở Mĩ Latinh D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến tiến bộ ở Pháp
D.Xuat hiện cao glar cap , tǎng lớp mới , đại diện cho phương thức sản xuất phong kiến. Câu 22 . Điêm chung trong tiền đề tư tưởng của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVII - XVIII là A Xuât hiện trào lưu tư tưởng tiến bộ của tư sản. B . Xuât hiện trào lưu triết học ánh sáng. C .Xuât hiện các giai cấp , tâng lớp xã hội mới.
giới (WTO) , sự kiện lớn này đã đê lại nhiều dâu ân tích cực trên hành trình đôi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Việc gia nhập WTO là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây? A. Song phương. B. Khu vựC. C. Toàn câu. D. Toàn quốc Câu 2: Ngày 28-7-1995 . Việt Nam trở thành thành viễn thứ bảy của ASEAN, đánh dấu bước đi đầu tiên của đất nước trong hành trình hội nhập khu vực và thế giới . Việc gia nhập ASEAN là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây? A. Song phương. B. Toàn quốC. C. Khu vựC. D. Toàn cầu. Câu 3: Là sự thoả thuận giữa các bên tham gia nhǎm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định là thể hiện mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ A. thị trường chung. B. thoả thuận thương mại ưu đãi. C. hiệp định thương mại tự do. D. liên minh kinh tê. Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, thông qua quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ góp phần tạo ra A. nhiều cơ hội việc làm. B. nhiều lãnh thổ mới. C. những đảng phái mới. D. những chủng tộc mới. Câu 5: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. B. Tận dụng được nguồn tài chính. C. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. D. Được chuyển lên thành nước lớn. Câu 6: Ngày 25/12/2008 , Việt Nam và Nhật Bản đã chính thức ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam - Nhật Bản, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác A. toàn câu. B. song phương. C. khu vựC. D. châu lụC. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Hội nhập kinh tê quốc tế chỉ cần thiết với những quốc gia đang thiếu các nguồn lực về vốn. B. Các nước đang phát triển cần tham gia hội nhập kinh tế quốc tế để tiếp cận và sử dụng được các nguồn lực bên ngoài. C. Hội nhập kinh tế quốc tế có khả nǎng thúc đẩy tǎng trưởng và phát triển kinh tế quốc gia. D. Đối với nước ta, hội nhập kinh tê là con đường ngǎn nhất để rút ngǎn khoảng cách lạc hậu. Câu 8: Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào nguyên tǎc nào dưới đây? A. Có cùng lịch sử hình thành. B. Tôn trọng độc lập chủ quyền. C. Tương đồng trình độ phát triển. D. Có sự tương đồng về tôn giáo.