Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
I. NITROGEN Câu 1. Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen ? A. Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp. B. Bảo quản máu và các mẫu vật sinh họC. C. Sản xuất nitric acid. D. Sản xuất phân lân. Câu 2. Trong phản ứng nào sau đây,nitrogen thể hiện tính khử? A. N_(2)+3H_(2)leftharpoons 2NH_(3) B N_(2)+6Liarrow 2Li_(3)N C. N_(2)+O_(2)leftharpoons 2NO D N_(2)+3Mgarrow Mg_(3)N_(2) Câu 3. Khi N_(2) tác dụng với dãy chất nào sau đây: A. Cl_(2) và O_(2) B. H_(2) và Cl_(2) D. H_(2) và O_(2) Câu 4. Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao , nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là: A. N_(2)O B. NO_(2) C. NO. D. N_(2)O_(5) Câu 5. Khí không màu hóa nâu trong không khí là A. N_(2)O B. NO. C. NH_(3) D. NO_(2) Câu 6. Nitrogen là chất khí phổ biến trong khi quyền trái đất và đượC. sử dụng chủ yếu để sản xuất ammonia. Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N_(2) là: A. 0 B. l C. 2 D. 3 Câu 7. Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí N_(2) ở nhiệt độ thường. D. Ca A.Li B. Cs C.K
Câu 16. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì? A. Khi đề lâu.mật ong bị oxi hóa trong không khí tạo kết tủa. B. Khi để lâu nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột. C. Khi đề lâu , nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose. D. Khi đề lâu.nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sucrose. MỨC ĐỘ 2 : HIỂU Câu 17. Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào? B. Phương pháp chiết A. Phương pháp chưng cất. C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột. Câu 18. Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào? A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột. Câu 19. Ngâm hoa quả làm xiro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào? A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột. Câu 20. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tác và tinh chế nào? A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột. Câu 21. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và khôn trong nướC. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình nào sau đây A. tinh dầu bưởi. B. rượu. C. tinh dầu sả chanh. D. tinh dầu tràm. Câu 22. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh đ khỏi nướC. Phát biểu không đúng là A. Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp B. Tinh dầu nặng hơn nước nên nằm phía dư C. Lớp trên là tinh dầu sả, lớp dưới là nướC. D. Khối lượng riêng của tinh dầu sả nhẹ hơn nướC. Câu 23. Cho các phát biểu sau
MỨC ĐỘ HIEU Câu 1: Để tách tinh dầu sả ( có trong thân, lá, rễ ....cây sả) trong công nghiệp người ta sử dụng phương pháp A. chương cất bằng hơi nước và chiết lại bằng nước lạnh. B. chưng cât bằng hơi nước và chiết tinh dầu ra khỏi hỗn hợp sản phẩm. C. chiết tinh dầu sả sau đó chưng cất bằng hơi nướC. D. kết tinh tinh dầu sả. Câu 2:Chưng cât là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp? D. Màu sắC. C. Độ tan. A. Nhiệt độ sôi. B. Nhiệt độ nóng chảy. Câu 3: Chiết là phương pháp dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tách chuyên sang pha lỏng gọi là dịch chiết) và chât này được tách ra khỏi hỗn hợp các chất còn lại. Tách lấy dịch chiết , giải phóng lung môi sẽ thu được D. hợp chất khí. A. chất cần tách. B. các chât còn lại. C. hỗn hợp ban đầu. Paop 14
Cau 5. Trong khi Arsenic vô cơ có độc tính mạnh., Arsenic hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên từ sự phân hủy các loài cá, hải sản , không có độc tính và đào thải nhanh chóng khỏi cơ thể con người. Trong một nguyên ti Arsenic (As) có 33 proton, 42 neutron, 33 electron và mp=1,6726.10-^27kg;mn=1,6748.10-^27kg; me=9,1094.10-^31kg Trong 2 gam Arsenic có A. 7,9634.10^24 nguyên tử. 1,5926.10^25nguyhat (a)n tir. C. 1,5926.10^22 nguyên tử. D 7,9634.10^21nguyhat (a)n tir.
Câu 1: Điền vào chỗ trống : "Các hoá chất được đựng trong chai hoặc lo kín và có dán nhãn ghi đầy đủ thông tin, bao gồm tên, công thức , trọng lượng hoặc thể tích, __ nhà sản xuất , cảnh báo và điều kiện bảo quản. Các dụng dịch cần ghi rõ nồng độ của chất tan. A. Đô tinh khiết. B. Nồng độ mol. C. Nồng độ chất tan. D. Hạn sử dụng. Câu 2: Biến áp nguồn là: A. Thiết bị xoay chuyển điện áp thành điện áp một chiều B. Thiết bị cung cấp nguồn điện C. Thiết bị có chức nǎng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 180 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ , đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm D. Thiết bị có chức nǎng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ , đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm Câu 3 : Joulemeter là gì? A. Thiết bị đo dòng điện, điện áp, công suất và nǎng lượng điện cung cấp cho mạch điện. B. Thiết bị đo điện áp C. Thiết bọ đo dòng điện D. Thiết bo đo công cuốt và ning lươn a điôn