Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
__ Câu 4) Viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau ( ghi điều kiện phân ứng hếu có ) a) Propyne - sản phẩm kết tủa vàng b) Benzene -nitrobenzene c) Toluene -o-bromotoluene __
") (")Dùng dịch sau phản ứng có khối lượng tǎng lcn. Câu 2: Cho 3 ion: (}_{11)Na^+,_(12)Mg^2+,_(13)Al^3+ a) (biết) 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. b) (vận dụng)Oxide của kim loại trên có công thức chung MO. c) (hiếu) 3 ion trên có số hạt electron bằng nhau. d) (biết) 3 ion trên có số hạt proton bằng nhau.
PHÀN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c)d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO_(4) đến khí thấy có bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. a) (biết) Tại cathode: Cu^2++2earrow Cu. b) (hiểu) Tại anode: 2H_(2)O+2earrow 2H_(2)+O_(2) c) (biết) Khối lượng cathode tǎng lên chính là khối lượng Cu bám vào. d) (vận dụng) Dung dịch sau phản ứng có khối lượng tǎng lên.
Câu 3. Cho các ion: Ca^2+,K^+,Pb^2+,Br^-,SO_(4)^2-,NO_(3)^3,F Có bao nhiêu ion không bị điện phân trong dung dịch? Câu 4. Số trường hợp xảy ra sự ǎn mòn điện hóa là bao nhiêu? (1) Cho lá sặt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO_(4) (2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl_(3) (3) Cho lá thép vào dung dịch CuSO_(4) (4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO_(4) (5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl. Câu 5. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp chứa các oxide CuO. Al_(2)O_(3) zno. Fe_(3)O_(4) MgO nung ở nhiệt độ cao . Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại có chứa bao nhiêu oxide kim loại? Câu 6. Trong các kim loại sau : Na Cu, K, Ag, Fe,Ca, Ba. Có bao nhiêu kim loại có thể tác dụng với nước tại điều kiện thường.
Câu 5.1 Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho dây zinc vào dung dịch copper (II) sulfate. Câu 5.2 Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho dây iron vào dung dịch copper (II) sulfate. Câu 5.3 Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho dây magnesium vào dung dịch iron (II) sulfate. Câu 5.4 Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho dây Aluminium vào dung dịch Zinc sulfate. Câu 6.1. Cho 5 A g kim loại Aluminium vào dung dịch hydrochloric acid 16% a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên? b. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn (đkc)? C. Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid đã tham gia phản ứng? Al=27,H=1,Cl=35,5 Câu 6.2 Cho 13 g kim loại Zinc vào dung dịch hydrochloric acid 16% a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên? b.Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn (đkc)? C. Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid đã tham gia phản ứng? Zn=65,H=1,Cl=35,5 Câu 6.3. Cho 11 ,2 g kim loại iron vào dung dịch hydrochloric acid 18% a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên? b.Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn (đkc)? C. Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid đã tham gia phản ứng? Fe=56,H=1,Cl=35,5 Câu 6.4. Cho 11,2 g kim loại iron vào 200 dung dịch sulfuric acid. a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên? b.Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn (đkc)? C. Tính nồng độ phần trǎm dung dịch sulfuric acid đã tham gia phản ứng? Cho Fe=56,H=1,S=32,O=16