Trang chủ
/
Hóa học
/
") (")Dùng dịch sau phản ứng có khối lượng tǎng lcn. Câu 2: Cho 3 ion: (}_{11)Na^+,_(12)Mg^2+,_(13)Al^3+ a) (biết) 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. b) (vận dụng)Oxide của kim loại trên có công thức chung MO. c) (hiếu) 3 ion trên có số hạt electron bằng nhau. d) (biết) 3 ion trên có số hạt proton bằng nhau.

Câu hỏi

") (")Dùng dịch sau phản ứng có khối lượng tǎng lcn.
Câu 2: Cho 3 ion: (}_{11)Na^+,_(12)Mg^2+,_(13)Al^3+
a) (biết) 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
b) (vận dụng)Oxide của kim loại trên có công thức chung MO.
c) (hiếu) 3 ion trên có số hạt electron bằng nhau.
d) (biết) 3 ion trên có số hạt proton bằng nhau.
zoom-out-in

") (")Dùng dịch sau phản ứng có khối lượng tǎng lcn. Câu 2: Cho 3 ion: (}_{11)Na^+,_(12)Mg^2+,_(13)Al^3+ a) (biết) 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. b) (vận dụng)Oxide của kim loại trên có công thức chung MO. c) (hiếu) 3 ion trên có số hạt electron bằng nhau. d) (biết) 3 ion trên có số hạt proton bằng nhau.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(196 phiếu bầu)
avatar
Tiến Dũngcựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

a) Đúng b) \( Na_2O, MgO, Al_2O_3 \) c) Đúng d) Sai

Giải thích

a) Cấu hình electron của \( {}_{11}Na^{+} \) là \( 1s^22s^22p^6 \), \( {}_{12}Mg^{2+} \) cũng có cấu hình electron là \( 1s^22s^22p^6 \), và \( {}_{13}Al^{3+} \) cũng có cấu hình electron là \( 1s^22s^22p^6 \). Do đó, 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. <br /> b) Oxide của kim loại có công thức chung là \( MO \). Với \( {}_{11}Na^{+} \), oxide là \( Na_2O \); với \( {}_{12}Mg^{2+} \), oxide là \( MgO \); với \( {}_{13}Al^{3+} \), oxide là \( Al_2O_3 \). <br /> c) \( {}_{11}Na^{+} \) có 10 electron, \( {}_{12}Mg^{2+} \) cũng có 10 electron, và \( {}_{13}Al^{3+} \) cũng có 10 electron. Do đó, 3 ion trên có số hạt electron bằng nhau. <br /> d) \( {}_{11}Na^{+} \) có 11 proton, \( {}_{12}Mg^{2+} \) có 12 proton, và \( {}_{13}Al^{3+} \) có 13 proton. Do đó, 3 ion trên không có số hạt proton bằng nhau.