Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 4: Trong quá trình điện phân, cathode là A. cực dương. C. nơi xảy ra quá trình oxi hóa. B. nơi xảy ra quá trình khử. D. nơi anion di chuyển về. Câu 5: (biết) Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s^22s^22p^63s^23p^1 Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 15. C. 13. D. 27. Câu 6: (biết) Nguyên tử X có cấu hình electron 1s^22s^22p^63s^1 Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. Chu kì 4 nhóm IA. B. Chu kì 3 nhóm IA. C. Chu kì 3 nhóm IA. D. Chu kì 4 nhóm VIIA.
A. Bromine (xuc tac FeBrs, t") HNO_(3)(H_(2)SO_(4),t^circ ). c H_(2)(Ni,t^circ ). D. KMnO_(4) Phàn II. Trắc nghiệm đúng / sai Câu 1. Trong mot phương pháp tổng hợp polyethylene (PE) các phân tứ ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. a. Công thức phân từ của ethylene là C_(2)H_(2). b. Các phân từ ethylene ban đầu gọi là monomer. C. Phàn ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. d. Có thế sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE) Câu 2. Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là dealkyl hoá. Toluene duroc trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550^circ C đến 660^circ C và áp suất từ 30 atm đến 50 atm, với hồn hợp gồm silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide (Al_(2)O_(3)) a. Toluene có công thức phân tử là C_(8)H_(8) b. Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene. C. Sàn phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene gồm có benzene và methane d. Vai trò của silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide (Al_(2)O_(3)) là chất xúc táC. PHĂN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1 Cho các chất: pent-2-ene (a);3,3-dimethylbut-1 -ene (b): 3-methylpent-1-ene(c) 2-methylbut-2-ene (d). Số chất có đồng phân hình học là bao nhiêu? Câu 2 Cho 0,2 mol acetylene phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính m? Câu 3: . Ở điều kiện thường, có bao nhiêu chất ở thế khí trong số các chất sau: CH_(4),C_(2)H_(4), C_(2)H_(2),C_(6)H_(14) Câu 4: Cho 4958 lít propyne (điều kiện chuẩn) tác dụng với dung dịch AgNO_(3)/NH_(3) du thu được bao nhiêu gam kết tủa? PHẦN IV. Tự luận.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. a, Phân tử của một alkane trong sáp nến có 52 nguyên tử hydrogen. Xác định số nguyên tử carbon trong phân tử alkane nói trên. b. Vi sao người ta thưởng dùng xǎng để rửa sạch các vết bắn dầu mờ? b. Xǎng chú yếu chứa các alkane ở thể lòng. Do các phân tử alkane trong xǎng không phân cực nên có thế hoà tan tốt dầu mỡ (là các chất kém phân cực). Câu 2. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO_(2) và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Xác định CTPT của 2 alkene do? Cha 3.246-trinitrokoluene duros dùng để sản xuất thuộc nổ TNT, được điều chế từ toluene và nitric acid (vilu tác sulfuric acid đkc)Từ 1 thin toluene có thể điều chế được have childis kg TNT, biến hiệu suất của phản ứng là 62%
4P(s)+5O_(2)(g)arrow 2P_(2)O_(5)(s) Khi ngừng đun nóng phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2)thu nhiệt. B. Phản ứng (1)thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. C. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. D. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. nào sau đây không đúng ? A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng sẽ xảy ra. C. Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể. D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn. Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng : 2H_(2)(g)+O_(2)(g)arrow 2H_(2)O(l) Phản ứng trên là phản ứng A. Thu nhiệt B. Tóa nhiệt C. Không có sự thay đổi nǎng lượng. D. Có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 6: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn ? B. Áp suất 1bar và nhiệt độ 298K A. Áp suất 1bar và nhiệt độ 25^circ C hay 298K C. Áp suất 1bar và nhiệt độ 25^circ C D. Áp suất 1bar và nhiệt độ 25K Câu 7: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau : CO_(2)(g)arrow CO(g)+(1)/(2)O_(2)(g) Delta _(r)H_(298)^0=-1110,21kJ(1) Delta _(r)H_(298)^0=+280,00kJ(2) 2Na(s)+2H_(2)O(l)arrow 2NaOH(aq)+H_(2)(g) Delta _(r)H_(298)^0=-367,50kJ(3) ZnSO_(4)(s)arrow ZnO(s)+SO_(2)(g) Delta _(r)H_(298)^0=+235,21kJ( (4) Cặp phản ứng thu nhiệt là A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (3) Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng ? (A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1bar (với chất khí), nồng độ 1mol.L^-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298K C. Áp suất 760mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn. D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất latm, nhiệt độ 0^circ C. Câu 9: Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): Delta _(r)H_(298)^0=17,6kJ Điều này chứng tỏ phản ứng: P(s,dacute (o))arrow P(s,tracute (hat (a))ng) A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đó. C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trǎng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. Câu 10: Những phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25^circ C B. Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng hóa học được thực hiện ở 1 bar và 298K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó. C. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng toả nhiệt. D. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Dược động của ceftriaxon 11 Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa , F sau khi t bắp là 100% . Vậy nên dùng ceftriaxorie : bằng đường I gì?
PHÀN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. (biết) Cho bảng số liệu sau: Cặp oxi hóa -khử Dựa vào giá trị thể điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử đê so sánh tính oxi hóa và tính khử giữa các cặp oxi hóa -khử. Hãy cho biết có bao nhiêu kim loại trong bảng có tính khử mạnh hơn Cu?