Trang chủ
/
Hóa học
/
A. Bromine (xuc tac FeBrs, t") HNO_(3)(H_(2)SO_(4),t^circ ). c H_(2)(Ni,t^circ ). D. KMnO_(4) Phàn II. Trắc nghiệm đúng / sai Câu 1. Trong mot phương pháp tổng hợp polyethylene (PE) các phân tứ ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. a. Công thức phân từ của ethylene là C_(2)H_(2). b. Các phân từ ethylene ban đầu gọi là monomer. C. Phàn ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. d. Có thế sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE) Câu 2. Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là dealkyl hoá. Toluene duroc trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550^circ C đến 660^circ C và áp suất từ 30 atm đến 50 atm, với hồn hợp gồm silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide (Al_(2)O_(3)) a. Toluene có công thức phân tử là C_(8)H_(8) b. Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene. C. Sàn phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene gồm có benzene và methane d. Vai trò của silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide (Al_(2)O_(3)) là chất xúc táC. PHĂN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1 Cho các chất: pent-2-ene (a);3,3-dimethylbut-1 -ene (b): 3-methylpent-1-ene(c) 2-methylbut-2-ene (d). Số chất có đồng phân hình học là bao nhiêu? Câu 2 Cho 0,2 mol acetylene phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính m? Câu 3: . Ở điều kiện thường, có bao nhiêu chất ở thế khí trong số các chất sau: CH_(4),C_(2)H_(4), C_(2)H_(2),C_(6)H_(14) Câu 4: Cho 4958 lít propyne (điều kiện chuẩn) tác dụng với dung dịch AgNO_(3)/NH_(3) du thu được bao nhiêu gam kết tủa? PHẦN IV. Tự luận.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. a, Phân tử của một alkane trong sáp nến có 52 nguyên tử hydrogen. Xác định số nguyên tử carbon trong phân tử alkane nói trên. b. Vi sao người ta thưởng dùng xǎng để rửa sạch các vết bắn dầu mờ? b. Xǎng chú yếu chứa các alkane ở thể lòng. Do các phân tử alkane trong xǎng không phân cực nên có thế hoà tan tốt dầu mỡ (là các chất kém phân cực). Câu 2. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO_(2) và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Xác định CTPT của 2 alkene do? Cha 3.246-trinitrokoluene duros dùng để sản xuất thuộc nổ TNT, được điều chế từ toluene và nitric acid (vilu tác sulfuric acid đkc)Từ 1 thin toluene có thể điều chế được have childis kg TNT, biến hiệu suất của phản ứng là 62%

Câu hỏi

A. Bromine (xuc tac FeBrs, t")
HNO_(3)(H_(2)SO_(4),t^circ ).
c H_(2)(Ni,t^circ ).
D. KMnO_(4)
Phàn II. Trắc nghiệm đúng / sai
Câu 1. Trong mot phương pháp tổng hợp polyethylene (PE) các phân tứ ethylene đã
được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.
a. Công thức phân từ của ethylene là C_(2)H_(2).
b. Các phân từ ethylene ban đầu gọi là monomer.
C. Phàn ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng
hợp.
d. Có thế sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE)
Câu 2. Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó
nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là
dealkyl hoá. Toluene duroc trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550^circ C đến 660^circ C và áp suất
từ 30 atm đến 50 atm, với hồn hợp gồm silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide
(Al_(2)O_(3))
a. Toluene có công thức phân tử là C_(8)H_(8)
b. Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene.
C. Sàn phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene gồm có benzene và methane
d. Vai trò của silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide (Al_(2)O_(3)) là chất xúc táC.
PHĂN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 Cho các chất: pent-2-ene (a);3,3-dimethylbut-1 -ene (b): 3-methylpent-1-ene(c)
2-methylbut-2-ene (d). Số chất có đồng phân hình học là bao nhiêu?
Câu 2 Cho 0,2 mol acetylene phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate
trong ammonia thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính m?
Câu 3: . Ở điều kiện thường, có bao nhiêu chất ở thế khí trong số các chất sau: CH_(4),C_(2)H_(4),
C_(2)H_(2),C_(6)H_(14)
Câu 4: Cho 4958 lít propyne (điều kiện chuẩn) tác dụng với dung dịch AgNO_(3)/NH_(3)
du
thu được bao nhiêu gam kết tủa?
PHẦN IV. Tự luận.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1.
a, Phân tử của một alkane trong sáp nến có 52 nguyên tử hydrogen. Xác định số nguyên
tử carbon trong phân tử alkane nói trên.
b. Vi sao người ta thưởng dùng xǎng để rửa sạch các vết bắn dầu mờ?
b. Xǎng chú yếu chứa các alkane ở thể lòng. Do các phân tử alkane trong xǎng không
phân cực nên có thế hoà tan tốt dầu mỡ (là các chất kém phân cực).
Câu 2. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp
nhau thu được CO_(2)
và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Xác định CTPT của
2 alkene do?
Cha 3.246-trinitrokoluene duros dùng để sản xuất thuộc nổ TNT, được điều chế từ toluene
và nitric acid (vilu tác sulfuric acid đkc)Từ 1 thin toluene có thể điều chế được have childis kg
TNT, biến hiệu suất của phản ứng là 62%
zoom-out-in

A. Bromine (xuc tac FeBrs, t") HNO_(3)(H_(2)SO_(4),t^circ ). c H_(2)(Ni,t^circ ). D. KMnO_(4) Phàn II. Trắc nghiệm đúng / sai Câu 1. Trong mot phương pháp tổng hợp polyethylene (PE) các phân tứ ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. a. Công thức phân từ của ethylene là C_(2)H_(2). b. Các phân từ ethylene ban đầu gọi là monomer. C. Phàn ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. d. Có thế sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE) Câu 2. Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là dealkyl hoá. Toluene duroc trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550^circ C đến 660^circ C và áp suất từ 30 atm đến 50 atm, với hồn hợp gồm silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide (Al_(2)O_(3)) a. Toluene có công thức phân tử là C_(8)H_(8) b. Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene. C. Sàn phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene gồm có benzene và methane d. Vai trò của silicon dioxide (SiO_(2)) và aluminium oxide (Al_(2)O_(3)) là chất xúc táC. PHĂN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1 Cho các chất: pent-2-ene (a);3,3-dimethylbut-1 -ene (b): 3-methylpent-1-ene(c) 2-methylbut-2-ene (d). Số chất có đồng phân hình học là bao nhiêu? Câu 2 Cho 0,2 mol acetylene phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính m? Câu 3: . Ở điều kiện thường, có bao nhiêu chất ở thế khí trong số các chất sau: CH_(4),C_(2)H_(4), C_(2)H_(2),C_(6)H_(14) Câu 4: Cho 4958 lít propyne (điều kiện chuẩn) tác dụng với dung dịch AgNO_(3)/NH_(3) du thu được bao nhiêu gam kết tủa? PHẦN IV. Tự luận.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. a, Phân tử của một alkane trong sáp nến có 52 nguyên tử hydrogen. Xác định số nguyên tử carbon trong phân tử alkane nói trên. b. Vi sao người ta thưởng dùng xǎng để rửa sạch các vết bắn dầu mờ? b. Xǎng chú yếu chứa các alkane ở thể lòng. Do các phân tử alkane trong xǎng không phân cực nên có thế hoà tan tốt dầu mỡ (là các chất kém phân cực). Câu 2. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO_(2) và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Xác định CTPT của 2 alkene do? Cha 3.246-trinitrokoluene duros dùng để sản xuất thuộc nổ TNT, được điều chế từ toluene và nitric acid (vilu tác sulfuric acid đkc)Từ 1 thin toluene có thể điều chế được have childis kg TNT, biến hiệu suất của phản ứng là 62%

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(266 phiếu bầu)
avatar
Tuyếtchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Câu 1: <br />a. Sai<br />b. Đúng<br />c. Đúng<br />d. Sai<br /><br />Câu 2: <br />a. Sai<br />b. Đúng<br />c. Đúng<br />d. Đúng<br /><br />Câu 3: <br />Số chất có đồng phân hình học là 2 (b và c).<br /><br />Câu 4: <br />Khối lượng của 0.2 mol acetylene là 0.2*26 = 5.2 g. Do đó, khối lượng của 0.2 mol silver là 0.2*107.87 = 21.57 g. Vậy m = 21.57 g.<br /><br />Câu 3: <br />Có 3 chất ở thể khí: CH4, C2H4, C2H2.<br /><br />Câu 4: <br />Khối lượng của 0.2 mol propyne là 0.2*40 = 8 g. Do đó, khối lượng của 0.2 mol silver là 0.2*107.87 = 21.57 g. Vậy m = 21.57 g.

Giải thích

Câu 1: <br />a. Công thức phân tử của ethylene là C2H4, không phải C2H2.<br />b. Ethylene là monomer của polyethylene.<br />c. Phản ứng tạo thành polyethylene từ ethylene là phản ứng trùng hợp.<br />d. Hex-1-ene không thể dùng làm dung môi để tạo polyethylene.<br /><br />Câu 2:<br />a. Công thức phân tử của toluene là C7H8, không phải C8H8.<br />b. Toluene là đồng đẳng của benzene.<br />c. Sản phẩm của quá trình dealkyl hóa toluene là benzene và methane.<br />d. Silicon dioxide và aluminium oxide hoạt động như chất xúc tác trong quá trình này.<br /><br />Câu 3 và 4: Các câu này yêu cầu tính toán dựa trên các thông tin đã cho. Cần sử dụng các công thức hóa học và biết đến các quy tắc về phản ứng hóa học để giải quyết.<br /><br />Câu 4: <br />a. Số nguyên tử carbon trong alkane có thể được tính bằng cách sử dụng công thức của alkane, CnH2n+2. Với 52 nguyên tử hydrogen, ta có thể giải phương trình để tìm n, số nguyên tử carbon.<br />b. Xăng chứa các alkane, mà các phân tử alkane không phân cực nên có thể hòa tan tốt dầu mỡ (chất kém phân cực).