Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trong các trường hợp sau: (a) NaCl, HCl, Na_(2)SO_(4),Ba(OH)_(2) (b) KCl, KNO_(3),Pb(NO_(3))_(2),CuSO_(4) (c) H_(2)SO_(4) , NaCl, BaCl_(2) NaOH, Na_(2)SO_(4) (chỉ dùng thêm quì tím). (d) NaCl, K_(2)CO_(3),Na_(2)SO_(4) , HCl, Ba(NO_(3))_(2) (không dùng thêm hóa chất nào khác).
cần I. Câu hòi trắc nghiệm nhiều án lựa chọn 1. 1. Trong phân tử HBr,nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hinh electron bền của các khí m nào dưới đây? A. Neon và argon. B. Helium và xenon. C. Helium và radon. D. Helium và krypton. lu 12. Trong các hợp chất,nguyên từ magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng A. cho đi 2 electron. B. nhận vào 1 electron. C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron. Nguyên từ trong phân từ nào dưới đây ngoại lệ với quy tǎc octet? H_(2)O B. NH_(3) C. HCl. D. BF_(3) in 4. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A Na+learrow Na^+ B Cl_(2)arrow 2Cl^-+2e C O_(2)+2earrow 2O^2- D Alarrow Al^3++3e . u 5. Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl_(2),Br_(2),I_(2) . HCl. B. HCl, H_(2)S , NaCl, N_(2)O C. Na_(2)O KCl, BaCl_(2),Al_(2)O_(3) D. MgO, H_(2)SO_(4),H_(3)PO_(4) HCl. u 6. Trong phân tử ammonia (NH_(3)) , số cặp electron chung giữa nguyên từ nitrogen và các nguyên từ trogen là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. u 7. Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, công thức electron của phân tử chlorine là :Cl:Cl: C. :Cl:Cl: :Cl:Cl: B. D. Cl:Cl
Câu 1: Cho các nhận định sau: (1) H_(2)SO_(4) loãng có tính oxi hóa mạnh. (2) H_(2)SO_(4) tan vô hạn trong nước, tỏa nhiều nhiệt. (4) (3) H_(2)SO_(4) đặc có tính oxi hóa mạnh. H_(2)SO_(4) đặc rất háo nước. / (5) H_(2)SO_(4) là chất lỏng sánh , không màu, không bay hơi. __ Số nhận định đúng là Câu 2: Cho các chất: FeS, Cu_(2)S,FeSO_(4),H_(2)S Ag,Fe, KMnO_(4),Na_(2)SO_(3),Fe(OH)_(2) Số chất có thể phản ứng với H_(2)SO_(4) đặc nóng tạo ra SO_(2) là: Câu 3: Cho các chất: KBr, S, SiO_(2) p Na_(3)PO_(4) , Ag, Au, FeO, Cu và Fe_(2)O_(3) . Trong các chất trên số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch acid H_(2)SO_(4) đặc nóng là Câu 4. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 52 tấn quặng sphalerite (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm (zinc)với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ: ZnSarrow O_(2)arrow ZnOxrightarrow (+C)arrow Zn Toàn bộ lượng kẽm (zinc) tạo ra được đúc thành k tấm kẽm (zinc) hình hộp chữ nhật; chiều dài 600 cm, chiều rộng 150 cm và chiều cao 1 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14g/cm^3 Giá trị của k là Câu 5. Một loại quặng chứa 93% Ca_(3)(PO_(4))_(2) và 6% CaCO_(3) và 1% SiO_(2) (theo khối lượng) được sử dụng đê điều chế phân lân bằng cách cho quặng đó tác dụng với dung dịch H_(2)SO_(4)70% Sau khi kết thúc các ứng, làm khô hỗn hợp (chỉ có hơi nước bay đi), thu được phân lân có thành phần gồm Ca(H_(2)PO_(4))_(2) CaSO_(4).2H_(2)O và SiO_(2) . Độ dinh dưỡng có trong phân lân thu được là x% .Xác định giá trị x(làm tròn kết quả đến phần hàng chục ).
M Câu 49: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và FeSO_(4) 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở cathode co 3,0 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anode là : C. 1,4874 lít. D. 0,4958 lit.
Câu 1: a) NH_(3)+2CH_(3)-Brarrow CH_(3)CH_(2)-NH_(2)+2HBr b) R-NH_(2)+H_(2)Oleftarrows R-NH_(3)^++OH^- c) C_(6)H_(5)-NO_(2)+6[H]xrightarrow (Kc+HCl)C_(6)H_(5)-NH_(2)+2H_(2)O CH_(3)-NH-CH_(3)+HNO_(2)arrow CH_(3)CH_(2)OH+N_(2)+H_(2)O Câu 2: Cho dung dịch glycine vào các ống nghiệm (1) có pH=1 ; ống nghiệm (2) có pH=6 ; ống nghiệm (3) có pH=12 Dung dịch glycine trong từng ống nghiệm tồn tại dưới dạng sau: a) ống nghiệm (1)chủ yếu dạng ion lưỡng cực b) ống nghiệm (3)chủ yếu dạng anion c) ống nghiệm (2)chủ yêu cation d) ống nghiệm (1)chủ yếu dạng cation Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức sau: H_(2)N-CH_(2)-CONH-CH(CH_(3))-CONH-CH(CH_(3))-COOH a) X là một tripeptide b) X được hình thành từ Glycine và Alanine c) X chứa 3 liên kết peptide