Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 28:Một alkyne X có % C=87,8% , không tạo tủa vàng với dd AgNO_(3)/NH_(3) Viết CTCT,gọi tên X
dụ 5: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các hợp chất và ion sau: a) S, CO_(2),SO_(3),HNO_(3),H_(2)SO_(3)
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp m gam 2 alkyne kê tiếp thu được 22g CO_(2) và 6,3 gam H_(2)O a. Tính m. b. Xác đinh CTPT 2 alkyne. c. Tính % m từng alkyne trong hỗn hợp.
Câu 141:Khối lượng K_(2)Cr_(2)O_(7) DO7 cần dùng để oxi hóa hế 0,6 mol FeSO_(4) C. 58,8g. trong môi trường ; H2SO4 loại D. 29,4 g. B. 3,28, 9, 1, 14. A. 14,7g. B. 9,8 g. Câu 142:Cho KI tác dụng 9,8 e. unc trong môi trường H_(2)SO_(4) thu được D. 29,4 g. MnSO_(4) . Số m KMnO_(4) thành và K]tham gia phản ứng là A. 0,025 và 0,050 B. 0,030 và 0,060 C. 0,050 và 0,100 số các chất là số nguyên tối gì C. 0,050 và 0,100 D. 0,050 và 0,050 A. Câ 3S Tro
1. Thí nghiệm 1.Phản ứng trung hoà (sử dụng trong quá trình chuẩn độ) - Cho khoảng 0,5mL dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm. - Nhỏ 1-2 giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm. - Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm và lắc đều đến khi có màu sắc không đổi. + Hiện tượng: + Giải thích hiện tượng và phương trình hoá học