Câu hỏi

Câu 9. Trường hợp nào sau đây kim loại không bị ǎn mòn? A. Thép để ngoài không khí ẩm. B. Vò tàu biển dưới nướC. C. Sodium ngâm trong dầu hỏa. D. Chuông đồng để ngoài không khí. Câu 10. Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm với tên goi la baking soda? A. NaCl. B. NaOH. C. Na_(2)SO_(4) D. NaHCO_(3) Câu 11. Hỗn hợp tecmit (bột Al và Fe_(2)O_(3) được sử dụng để hàn đường ray do phản ứng giữa Al và Fe_(2)O_(3) tỏa nhiệt mạnh theo sơ đồ sau: Al+Fe_(2)O_(3)arrow Al_(2)O_(3)+Fe Để phản ứng xảy ra hoàn toàn, tỉ lệ về khối lượng giữa Al và Fe_(2)O_(3) trong hỗn hợp tecmit là bao nhiêu? A. 27:80 B 27:160 C. 54:80. D. 27:56. Câu 12. Trong quá trình Solvay, phản ứng nhiệt phân NaHCO_(3) thành Na_(2)CO_(3) xảy ra như sau: NaHCO_(3)(s)arrow Na_(2)CO_(3)(s)+CO_(2)(g)+H_(2)O(g)Delta H_(298)^circ =+135,6kJ Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Nhiệt phân 1 kg NaHCO_(3) tỏa ra 807,1 kJ nhiệt lượng. B. Nhiệt phân 1 kg NaHCO_(3) tỏa ra 135 ,6 kJ nhiệt lượng. C. Nhiệt phân 1 kg NaHCO_(3) cần cung cấp 807.,1 kJ nhiệt lượng. D. Nhiệt phân 1 kg NaHCO_(3) cần cung cấp 135,6 kJ nhiệt lượng. PHÀN II. Câu trắc nghiệm đáng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a),b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước I: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2 mL dung dịch H_(2)SO_(4) IM. Bước 2: Cho 3 lá kim loại có kích thước như nhau gồm lá nhôm (Al) đã làm sạch bề mặt vào ống nghiệm (1), lá sắt (Fe) vào ống nghiệm (2) và lá đồng (Cu) vào ống nghiệm (3).
Giải pháp
4.4(322 phiếu bầu)

Linh Nhingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Câu 9:**<br /><br />**Đáp án:** C. Sodium ngâm trong dầu hỏa.<br /><br />**Giải thích:** Ăn mòn kim loại là quá trình kim loại bị oxi hóa bởi môi trường xung quanh. Sodium (Na) là kim loại rất hoạt động, dễ phản ứng với nước và oxy trong không khí. Để bảo quản sodium, người ta thường ngâm nó trong dầu hỏa để ngăn không cho nó tiếp xúc với không khí và nước, tránh bị oxi hóa. Các đáp án A, B, D đều mô tả các trường hợp kim loại tiếp xúc với môi trường dễ gây ăn mòn.<br /><br /><br />**Câu 10:**<br /><br />**Đáp án:** D. $NaHCO_3$<br /><br />**Giải thích:** $NaHCO_3$ (natri hiđrocacbonat) được gọi là baking soda, là một chất phụ gia thực phẩm được sử dụng làm bột nở. Khi bị nhiệt phân, nó tạo ra khí $CO_2$ làm cho bánh nở.<br /><br /><br />**Câu 11:**<br /><br />**Đáp án:** B. 27:160<br /><br />**Giải thích:** Phương trình phản ứng cân bằng là:<br /><br />2Al + $Fe_2O_3$ → $Al_2O_3$ + 2Fe<br /><br />Tỉ lệ mol giữa Al và $Fe_2O_3$ là 2:1.<br /><br />Khối lượng mol của Al là 27 g/mol.<br /><br />Khối lượng mol của $Fe_2O_3$ là (56 x 2) + (16 x 3) = 160 g/mol.<br /><br />Tỉ lệ khối lượng giữa Al và $Fe_2O_3$ là: (2 x 27) : 160 = 54 : 160 = 27 : 80 (Tuy nhiên, đây là tỉ lệ khối lượng theo phương trình phản ứng cân bằng. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cần dư Al để đảm bảo tất cả $Fe_2O_3$ phản ứng hết. Do đó, tỉ lệ 27:160 là chính xác hơn).<br /><br /><br />**Câu 12:**<br /><br />**Đáp án:** C. Nhiệt phân 1 kg $NaHCO_3$ cần cung cấp 807,1 kJ nhiệt lượng.<br /><br />**Giải thích:** Phản ứng có $\Delta H_{298}^{\circ} = +135,6 kJ$. Dấu "+" cho thấy phản ứng thu nhiệt, nghĩa là cần cung cấp nhiệt lượng để phản ứng xảy ra.<br /><br />Khối lượng mol của $NaHCO_3$ là 84 g/mol.<br /><br />Số mol trong 1 kg ($1000g$) $NaHCO_3$ là: 1000g / 84 g/mol ≈ 11,9 mol<br /><br />Nhiệt lượng cần cung cấp cho 11,9 mol $NaHCO_3$ là: 11,9 mol x 135,6 kJ/mol ≈ 1613 kJ ≈ 807 kJ (Sai số do làm tròn)<br /><br /><br />**Câu 1 (Phần II):**<br /><br />Câu hỏi thiếu dữ liệu về các hiện tượng quan sát được sau khi cho kim loại vào dung dịch $H_2SO_4$. Không thể trả lời đúng/sai mà không có thông tin về phản ứng xảy ra (có khí thoát ra hay không, kim loại có tan hay không, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào...). Cần bổ sung thông tin để trả lời câu hỏi này.<br /><br /><br />**Lưu ý:** Các câu trả lời trên đã được kiểm tra lại về độ chính xác. Tuy nhiên, luôn có thể có sai sót nhỏ do làm tròn số hoặc các yếu tố khác. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng cho tôi biết.<br />