Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 2: Nǎm 1911 , nhà vật lí người New Zealand là E . Rutherford đã tiến hành bắn phá một chùm hạt alpha (kí hiệu là alpha hạt nhân của nguyên tử helium, mang điện tích +2 có khối lượng gấp khoảng 7500 lần khối lượng electron) lên một lá vàng siêu mòng (như hình dưới)và quan sát đường đi của chúng sau khi bắn phá bằng màn huỳnh quang (zinc sulfide, ZnS). Các hạt alpha a. Hầu hết các hạt α xuyên qua lá vàng. Chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. b. Một số hạt alpha bị lệc hướng và bật ngược trở lại , chứng tỏ ở tâm nguyên tử chứa hạt nhân mang điện tích âm và có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. square c. Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử. square d. Nguyên tử trung hòa về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử. square trainlenge square
Câu 1. Cho dãy các chất: HCHO, CH_(3)COOH,CH_(3)COOC_(2)H_(5),HCOOH,C_(2)H_(5)OH,HCOOCH_(3) Có bao nhiêu chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương? Câu 2. Cho dãy các chất: CH=C_(-)CCC-CH_(2);CH_(2)COOH;CH_(3)=CH-CH_(2)OH;CH_(3)COOCH=CH_(2);CH_(2)-CH_(2) Có bao nhiêu chất trong dãy làm mất màu nước bromine? Câu 3. Thủy phân ester mạch hở X có công thức phân tử C_(4)H_(6)O_(2) , thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cầu tạo phù hợp của X? Câu 4. Thủy phân ester X mạch hở có công thức phân tử C_(4)H_(6)O_(2) sản phẩm thu được có khả nǎng tráng bạc. Có bao nhiêu ester X thỏa mãn tính chất trên? Câu 5. Hợp chất X có công thức phân tử C_(5)H_(8)O_(2) khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một aldehyde và một muối của acid cacboxylic. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X? Câu 6. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở , có cùng công thức phân tử C_(2)H_(4)O_(2) lần lượt tác dụng với: Na, NaOH. NaHCO_(3) Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra? Câu 7. Có bao nhiêu hợp chất là đồng phân cấu tạo , có cùng công thức phân tử C_(4)H_(8)O_(2) tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na? Câu 8. Có bao nhiêu hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C_(4)H_(8)O_(2) đều tác dụng được với dung dịch NaOH? Câu 9. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ no, đơn chức , mạch hở, có cùng công thức phân tử C_(4)H_(8)O_(2) , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc? Câu 10. Ester X có công thức phân tử C_(8)H_(8)O_(2) Cho X tác dụng với dung dịch NaOH , thu được sản phẩm có hai muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên? Câu 11. Cho a mol ester X(C_(9)H_(10)O_(2)) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X? Câu 12. Cho ester đa chức X (có công thức phân tử C_(6)H_(10)O_(4)) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muôi của cacboxylic acid Y và một alcohol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X? Câu 13. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C_(4)H_(6)O_(4) tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C_(4)H_(6)O_(4)+2NaOHarrow 2Z+Y . Để oxi hoá hết a mol Y thi cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là bao nhiêu amu?
Câu 35. Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện? C. Nguyên tử hydrogen D. Tia âm cựC. A. Tia alpha B. Proton. Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.,gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron. D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron. Câu 37. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. Câu 38. Thông tin nào sau đây không đúng? A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. C. Neutron không mang điện, khối lượng gân bằng 1 amu. D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân nhưng có khối lượng gần bằng
TN1: Sự dịch chuyển cân bằng của phản ứng: TN2: Sự dịch chuyển cân bằng của phản ứng: CH_(3)COONa(aq)+H_(2)O(l)leftharpoons CH_(3)COOH(aq)+NaOH(aq) Hiện tượng square square Nhận xét square ........................ ....................... ....................... square ........................ ..................... ............................ ............-......... Sự dịch chuyển cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ
Câu 9. Cho cân bằng hoá học sau: 2CO_(2)(g)leftharpoons 2CO(g)+O_(2)(g) T^circ C nông độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO_(2)]=1,2M,[CO]=0,35M và [O_(2)]= 0,15 M. Hằng số cân bằng của phản ứng tại T^circ C là x.10^-2 . Giá trị của x là bao nhiêu?(làm tròn sau dầu phầy hai số) "ài liệu nâng cao & luyện thi Hoá II Trang 15