Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 5.Mỗi phát biểu nào sau đây là đún g hay sai? a. Nhiệt tao hành chuẩn của ¿ các đơn chất ở dạng bền vữn g nhấ t bằng không. b. Đo n vị của nhiệt tạo thành chuẩn là kJ. c.Phản ứng: C(kim curong)arrow C(graphite)Delta _(r)H_(298)^0=-1,9kJ chứng tổ graphite có mức nǎng lương thấp hơn. d.Đốt cháy 1 mo l cacl bon graphite trong oxygen dư (ở điều kiện chuẩn)tạo ra 1 mol CO_(2) ,nhiệt tỏa ra là 393,5kJ. Delta _(r)H_(298)^0=393,5kJ
Bài 3.Cho 0,5 mol khí hydrogen (H_(2)) tác dụng với hơi iodine (I_(2)) thu được 0,6 mol khí hydrogen iodide (HI) .Tính niệu suất phản ứng. (H=1;I=127) Bài 4.Ammonia (NH_(3)) được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo sơ đồ phản ứng: N_(2)+H_(2)ldots NH_(3) Cho vào bình kín 0 ,2 mol N_(2) và khí H_(2) với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được 012 mol NH_(3) . Tính hiệu suất của phản ứng tồng hợp NH_(3) ở trên.
Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ A. chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện trường. B. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao. D. đứng yên.
Câu 3. Cho các phương trình nhiệt hoá học: (1) CaCO_(3)(s)arrow CaO(s)+CO_(2)(g)Delta _(r)H_(298)^0=+176,0kJ (2) N_(2)(g)+O_(2)(g)arrow 2NO(g)Delta _(r)H_(298)^0=+182,6kJ (3) Fe_(2)O_(3)(s)+2Al(s)arrow Al_(2)O_(3)(s)+2Fe(s)Delta _(r)H_(298)^0=-851,5kJ (4) CO(g)+O_(2)(g)arrow CO_(2)(g)Delta _(r)H_(298)^0=-283,0kJ (5) C(graphite,s)+O_(2)(g)arrow CO_(2)(g)Delta _(r)H_(298)^circ =-293,5kJ a) Số phản ứng thu nhiệt là (2)và số phản ứng tỏa nhiệt là (3). b) Trong phương trình (2) thì enthalpy chuẩn của phản ứng chính là enthalpy tạo t của NO(g) c) Trong phương trình (5) thì enthalpy chuẩn của phản ứng chính là enthalpy tạo của CO_(2)(g) d) Phản ứng (5)là phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất. Câu 4. Cho phương trình phản ứng Zn(s)+H_(2)SO_(4)(aq)arrow ZnSO_(4)(aq)+H_(2)(g) Delta _(r)H_(296)^0=-168,8kJ a) Zn bị oxi hóa. b) Phản ứng trên tỏa nhiệt. c) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 0,05 mol H2(g) là +8,44kJ d) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tǎng lên.
Câu 2. Hạt nhân 60Ni có điện tích là +28e Có bao nhiêu hạt neutron trong hạt nhân 58Ml? Lời giải: