Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Hóa chất trong phòng thí nghiệm cần được bảo quản , sử dụng tùy theo tính chất và mục đích khác nhau. 5 a .Saccharose cân được bảo quản trong môi trường khô ráo. b .Glucose có thể dùng trong thí nghiệm liên quan đến phản ứng hóa học. square c. Vôi sông (CaO) có tính chất dê phản ứng với nước , tạo ra nhiệt và dung dịch kiêm. d. Đá vôi (CaCO_(3)) cân được bảo quản ở nhiệt độ cao để duy trì tính chất hóa học của nó.
Câu 37: Chiều từ trái sang phải trong phản ứng thuận nghịch gọi là D. chiều chuẩn A. chiều nghịch. B. chiều đảo. C. chiều thuận. Câu 38: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch ? B Fe+2HClarrow FeCl_(2)+H_(2) A. N_(2)+3H_(2)leftharpoons 2NH_(3) c H_(2)+Cl_(2)arrow 2HCl D 2H_(2)+O_(2)arrow 2H_(2)O Câu 39. Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng A. Không thuận nghịch.B. Thuận nghịch. C. Một chiều. D. Oxi hóa -khử. Câu 40: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng? A. Nhiệt độ. B. Áp suât. C. Nồng độ. D. Chất xúc táC.
Câu 8. Cho các cân bằng sau: Các cân bằng nào chuyển dịch theo chiều thuận khi tǎng áp suất?
Câu 25: Trong 1 bình kín dung tích không đới chứa 5,12 gam khí SO_(2) và 1,28 gam khiO_(2). Thực hiện phản ứng tổng SO_(3)(V_(2)O_(5)) Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, lượng khí SO_(2) còn lại bằng 25% so với lượng ban đầu.Nếu áp suất ban đầu là 3 atm thì áp suất lúc cân bằng là A. 2,3 atm. B. 2,2 atm. C. 2,1 atm. D. 2,5 atm.
Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là A. 0,68M B. 5,00M C. 3,38 M. D. 8,64M Câu 16. [CD -SBT] Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng. A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chi đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Chi đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.