Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 8. Liên kết hoá học là C. 3- A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên từ bền vững B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. D. 5- Câu 9. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiều cặp electron dùng chung nhưng chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điên lớn hơn. Câu 10. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. Cation và anion. B. Các anion. C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử. Câu 11. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A. Na+learrow Na^+ B. Cl_(2)arrow 2Cl^-+2e C. O_(2)+2earrow 2O^2- . D. Alarrow Al^3++3e Câu 12. Số electron và proton trong NH_(4)^+ là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton. Câu 13. Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo được hợp chất dạng X_(2)^+Y^2- hoǎc X^2+Y_(2)^- A. Na và O. B. K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl. Câu 14. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định. 2. Mức độ thông hiểu Câu 15. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Chlorine B. Sulfur C. Oxygen. D. hydrogen. Câu 16. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả nǎng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hy dride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm B. argon. C. krypton D. neon. A. helium. Câu 17. Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hưởng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây? B. Helium và neon. C. Neon và argon. D. Argon và helium. A. Helium và argon. Câu 18. Trong phân tử HBr, nguyên tủ hydrogen và bromine dã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây? B. Helium và xenon. C. Helium và radon. D. Helium và krypton. A. Neon và argon. Câu 19. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine. A. Sulfur. Câu 20. Để đạt quy tắc octet, nguyên từ của nguyên tố potassium (Z=19) phải nhường đi D. 4 electron. C. 1 electron. A. 2 electron. B. 3 electron. Câu 21. Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững ?
Cau 6: Cho 1 thanh sat vāo de mathrm(CuSO)_(4) , sau pu' laý thanh sat ra thaiy 11 mathrm(~g) thanh sät täng 0,8 mathrm(~g) so us bat. Tinh 1 mathrm(lg) döng sinh ra sau p u^prime [ mathrm(Fe)+mathrm(CuSO)_(4) arrow mathrm(FeSO)_(4)+mathrm(Cu) ]
Câu 93 Chọn hợp chất có liên kết cộng hóa trị: Chọn một đáp án đúng A A HCl, CO_(2) B ) NaCl. CaO. C ) KCl,Al_(2)O_(3) D MgCl_(2),Na_(2)O Câu 94 ( SBT - Kết Nối Tri Thức ) Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực? Chọn một đáp án đúng A N_(2) B CH_(4) C H_(2)
Câu 14: Cho 9,48 gam phèn chua (K_(2)SO_(4)cdot Al_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O) vào nước thu được 500 mL dung dịch. Nồng đô ion K^+ có trong phèn chua là n=(2,48)/(4+4)=0,02(not)arrow 11con^-1=0,02cdot 0=0,02(mol) D.0,05.arrow C A. 0,02. B. 0,01 .
Câu 12: Bình "ga"loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ thể tích tương ứng là 30:70 . Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí "ga" của hộ gia đình Y là 12.000kJ/nggrave (a)y và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75% . Trung bình gia đình Y trả bao nhiêu tiền ga trong 1 tháng (30 ngày), biết giá bình ga 360.000 đồng