Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
NAP 6. Điện phân lượng dư dung dịch CuSO_(4) trong thời gian 193 phút bǎng dòng điện 2,5A. Cho biết các công thức: Q=ncdot F=Icdot t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện A),t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500C.mol^-1) Khối lượng Cu thoát ra ở cathode là ( (A)19,2 gam. B. 4,8 gam. C. 9,6 gam. D. 2,4 gam.
9. Hoà tan 12,395 lít khí HCl (đkc)vào m gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch HCI 20% . Giá trị của m là A. 36,5 B. 182,5 . C. 365,0 . D. 224,0
Câu 10. . Cân bằng các phân ứng sau theo phương pháp thǎng bằng electron a) C+HNO_(3)arrow CO_(2)+NO_(2)+H_(2)O b) H_(2)S+O_(2) arrow S+H_(2)O c) HI+H_(2)SO_(4)arrow I_(2)+H_(2)S+H_(2)O
1. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: acetic aldehyde, diethyl ether, glycerol ethylic alcohol 2. Hợp chất 2 -aminobutanoic acid là một aminoacid, trong dung dịch có pKa_(1)=2,55 và pKa_(2)=9,60 . Viết dạng tồn tại ion lưỡng cực và tính giá trị pH_(I) của hợp chất.
4.3. Tính độ tan của CaC_(2)O_(4) trong dung dịch CHCH_(2) 2:10 m Cho T_(CaC2O4)=2,3cdot 10^-9& 20^circ C Câu 5: (2 điểm)Áp dụng phương trình Nernst, hãy tính thế oxi hóa- khử của cặp: 5.1. Cặp Al^3+/Al . Biết [Al^3+]=0,005M và E_(Al^3+/Al)^alpha =-1,66V 3.2 MnO_(4)^-,H^+/Mn^2+,H_(2)O Biết [MnO_(4)^-]=0,01M;[Mn^2+]=0,001M dung dịch có pH=1;E_(MOO^+,H^+/Mn^2+)=1,51V