Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 13: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C_(6)H_(14) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Câu 14: Hợp chất (CH_(3))_(2)CHCH_(2)CH_(2)CH_(3) có tên gọi là A. neopentane B. 2- methylpentane C. isopentane D. 1,1- dimethylbutane. Câu 15: Theo chiều tǎng số nguyên tử carbon trong phân tử:phần trǎm khối lượng carbon trong phân từ alkane A. không đối. B. giâm dân. C. tǎng dân. D. biến đồi không theo quy luật. Câu 16: Alkane X mạch không nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường; X có tỉ khối hơi đồi với không khi nhỏ hơn 2,6 CTPT của X là: A C_(4)H_(10) B. C_(5)H_(12) C. C_(6)H_(14) D. C_(1)H_(16) Câu 17: Alkane tương đối trơ về mặt hoá học: ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng với dung dịch acid, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa mạnh vi li do nào sau đây? A. Allane có nhiều nguyên tử H trong phân tử B. Alkane có hàm lượng C cao C. Alkane chi chứa liên kết ơ trong phân tư. D. Alkane khá hoat động hoá họC.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s^22s^22p^63s^2 Ca(Z=20) B. K(Z=19) C. Mg(Z=12) D. Na(Z=11) Câu 12. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? C. 1s^22s^22p^63s^23p^5 D. A. 1s^22s^22p^5 B. 1s^22s^22p^63s^2 1s^22s^22p^63s^23p^34s^2 Câu 13. Phân lớp p có bao nhiêu AO? C. 5. A. 1. B. 3. D. 7. Câu 14. Calcium là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên xương và rǎng của con người. Các nhà khoa học xác định được rằng khối lượng riêng của calcium là 1,55g/cm^3 Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm. Câu 15. Tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử Y là 27, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt . Nhận xét nào sau đây về nguyên tử Y là đúng? A. Số hạt mang điện tích âm là 14. B. Trong nguyên tử Y số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. C. Y là phi kim. D. Số hạt neutron của Y là 14. Câu 16. Cho các nguyên tử sau: (}_{7)^14A;_(8)^16B;_(10)^20C;_(7)^15D;_(8)^18E;_(11)^23F . Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? A. A và B , C và D. B. A và C , B và D. C. B và E , C và F. D. A và D , B và E. Câu 17. Trong tự nhiên, nguyên tử Chlorine có hai đồng vị bền là (}^35Cl và {)^37Cl Tại sao nguyên tử khối tương đối của Chlorine thường được sử dụng là 355? A. Đây là giá trị trung bình cộng số khối của hai đồng vị. B. Lấy giá trị ngẫu nhiên. C. Nó là khối lượng trung bình của các đồng vị. D. Đây là giá trị nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị. Câu 18. Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn (}_{2)^3He trong đất của mặt trǎng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng (}_{2)^4He . Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Hạt nhân của (}_{2)^4He chứa 4 proton . B. (}_(2)^3He và ()_{2)^4He là đồng vị của nhau. C. Hạt nhân (}_{2)^3He chứa 3 neutron. D. Số electron lớp ngoài cùng của (}_{2)^4He là 2 nên Helium là kim loại.
Câu 26:Tách biệt sulfur ra khỏi nước người ta dung phương pháp nào sau đây? A. Kết tinh B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất. Câu 27: Dựa vào tính chất nào có thể tách biệt và tinh chất các chất ra khỏi hỗn hợp? A. Tính chất vật lí. B. Tính chất hoá họC. C. Tính chất sinh họC. D. Tính chất vật lí và hoá họC. Câu 28: Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau:pentane (sôi ở 36^circ C) , heptane (sôi ở 98 {}^circ C) , octane (sôi ở 126^circ C ) và nonane (sôi ở 151^circ C ). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây? B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Phenobarbital được tạo thành khi biến đổi acid barbituric theo hướng: A. Thay thế H ở C5 bằng một gốc phenyl B. Thay thế H ở C5 bằng hai gốc phenyl C. Thay hai H ở C5 bằng O và phenyl D. Thay H ở C2 bằng O và H ở C5 bằng phenyl
C. C_(5)Hg. Câu 7: Nguyên nhân nào làm cho các alkane tương đối trợ về mặt hóa học? D. C_(3)H_(5) A. Do phân tử ít bị phân cực B. Do phân từ không chứa liên kết pi C. Do có các liên kết đơn bền vững D. Tất cả li do trên đều đúng. Câu 8: Khi cho chlorine phản ứng một alkane X chi thu được một dẫn xuất monochloride duy nhât có tỉ khối hơi đối với hydrogen là 53,25. Tên của alkane X là: A. 3,3-dimeth ylhecxane. B. isopentane. C. 2,2-dimeth lpropane. D. 2,2,3 -trimethylpentane Câu 9: Cho iso -pentane tác dụng với Br_(2) theo tỉ lệ 1:1 về số mol trong điều kiện ảnh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobromine có công thức cấu tạo là A CH_(3)CHBrCH(CH_(3))_(2). B. (CH_(3))_(2)CHCH_(2)CH_(2)Br. c CH_(3)CH_(2)CBr(CH_(3))_(2) D CH_(3)CH(CH_(3))CH_(2)Br. Câu 10: Cho các chât sau : C_(2)H_(6)(I) C_(3)H_(8)(II) n -C_(4)H_(10)(III) i-C_(4)H_(10)(IV) Nhiệt độ sôi tǎng dân theo dãy là : A. (III)lt (IV)lt (II)lt (I) B. (III)lt (IV)lt (II)lt (I) c (I)lt (II)lt (IV)lt (III) D. (I)lt (II)lt (III)lt (IV) Câu 11: Công thức tổng quát của alkane là A. C_(n)H_(n-2) B. C_(n)H_(2n+2) C. C_(n)H_(2n) D. C_(n)H_(2n-2) Câu 12: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C_(5)H_(12) là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3