Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 17: (vận dụng)Cellulose trinitrate được điều chê từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, nóng. Để có 44,55 kg cellulose trinitrate, cần dùng dung dịch chứa m kg nitric acid (hiệu suất phan ứng lạt 90% ) . Giá trị của m là A. 25,515 kg B. 28,350 kg. C. 31,500 kg. D. 21,234 kg.
4.6. Anion X^2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s^23p^5 Tổng số electron ở lớp vỏ của X^2- là A. 18. B. 16. C. 9. D. 20. THÔNG HIỂU 4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s^22s^22p^4 Số electron độc thân của M là A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. 4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây? A. K, 5. B. L, p. C. M, p. D. N, d. 4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tǎng của nǎng lượng là 1s2s2p3s3p4s3d __ Cấu hình electron của nguyên tử Y là A. 1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^6 B 1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2 c 1s^22s^22p^63s^23p^63d^8 D. 1s^22s^22p^63s^23p^63d^6 4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
Bài 16. Tính pH của 55 mL dung dịch chứa O 45 mmol HClO_(2) và 6.0 mmol KClO_(2)cdot (K_(a)=1.1^ast 10^-2)
Câu 14. Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z=7) là A 1s^22s^22p^1 1s^22s^22p^5 1s^22s^22p^63s^23p^2 D. 1s^22s^22p^3 Câu 15. Nitrogen tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do A. phân tử N_(2) có liên kết cộng hoá trị không phân cựC. B. phân từ N_(2) có liên kết ion. C. phân từ N_(2) có liên kết ba với nǎng lượng liên kết lớn. D. nitrogen có độ âm điện lớn. Câu 16. Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là B. CH_(4) và NH_(3) D. CO và CO_(2) A. CO và CH_(4) C. SO_(2) và Câu 17. Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH_(3) thì dung dịch chuyển thành A. màu hồng. D. màu xanh. B. màu vàng. C. màu đỏ. Câu 18. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí làm xanh quì tím ẩm. Chất khí đó là D. NO. A. NH_(3) B. H_(2) C. NO_(2) Câu 19.Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g)+H_(2)O(g)leftharpoons CO_(2)(g)+H_(2)(g) Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên là: A K_(c)=([CO]cdot [H_(2)O])/([CO_(2)]cdot [H_(2)]) B. K_(C)=([CO_(2)]cdot [H_(2)])/([CO]cdot [H_(2)O]) C. K_(c)=([CO]^2cdot [H_(2)O])/([CO_(2)]cdot [H_(2)]) D K_(C)=([CO_(2)]^2cdot [H_(2)])/([CO]cdot [H_(2)O]) Câu 20. Trong khí quyển nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng? A. Đơn chất. B. Hợp chất vô cơ. C. Hợp chất hữu cơ. D. Ion. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu , thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Độ pH là một trong những yếu tố rất quan trọng để đánh giá các tiêu chí liên quan đến môi trường cũng như sức khoẻ của con người. a. Độ pH trong đất được dùng làm cơ sở cho việc sử dụng đất, sử dụng phân bón một cách hợp lí và hiệu quả, từ đó biết được chất lượng môi trường đất. b. Độ pH ở các cơ quan khác nhau trong cơ thể người có giá trị khác nhau. Giá trị này là một trong những yếu tố rất quan trọng phản ánh sức khoẻ của con người. Vì vậy,, cần duy trì được chế độ ǎn để cơ thể có pH phù hợp., duy trì được sức khoẻ tốt. C. Dịch vị dạ dày của con người có chứa acid HCl với pH dao dộng khoảng 1,5 - 3,5. Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (các chất xúc tác sinh học) hoạt động hiệu quả. d. Độ pH bình thường của máu nằm trong khoảng từ 7 ,35 đến 7,45. Điều này có nghĩa là máu sẽ hơi có tính base. Câu 22: Cho các phát biểu sau về nitrogen. a. Ở dạng đơn chất,nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích của không khí. b. Ở điều kiện thường , nitrogen là chất khí không màu, không mùi, hóa lỏng ở -183^circ C C. Ở điều kiện thương nitrogen khá trơ về mặt hóa học vì liên kết ba trong phân tử nitrogen rất bền. d. Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản các mẫu vật sinh họC. PHẦN III: Tự luận Câu 23: (1 điểm)đồ: N_(2)xrightarrow (+5_(2))NO_(3)
C. K_(c)=([CO]^2sqrt (H)_(2)O])/([CO_(2)H(H_(2)]) D K_(c)=([CO_(2)]^3[H_(2)])/([COH(H_(3)O]) Câu 20. Trong khí quyển nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng? C. Hợp chất hữu cơ. D. I A. Don chất. B. Hợp chất vô cơ. PHAN II. Câu tràe nghiệm đúng sai (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 câu 2. Trong d ở mỗi câu, thì sinh chọn đùng hoặc sai. Câu 21: Độ pH là một trong những yếu tố rắt quan trong de danh gid các tiêu chí liền trường cùng như sử khoẻ của con người. a. Độ pH trong đất được dùng làm cơ sở cho việc sử dụng đất, sư dụng phân hợp lí và hiệu quả, từ đó biết được chất lượng môi b. Độ pH ở các cơ quan khác nhau trong cơ thể người có giá trị khác nhau. Gili trong nhưng yếu tổ rắt quan trọng phản ảnh sức khoẻ của con người. Vì vậy, cần duy tr ǎn để cơ thể có pH phù hợp.duy trì được sức khoè tốt. C. Dich vi da dày của con người có chưa acid HCl với pH dao dộng khoung 1,5 khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (các chất xúc tắc sinh học) hoạt động hiệu d. ĐộpH bình thường của máu nằm trong khoảng từ 7,35 đến 7,45. Điều này c sẽ hơi có tính base. Câu 22: Cho các phát biểu sau về nitrogen. a. Odang đơn chất, nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích của không khí. b. Odiều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, hóa lòng ở C. Odieu kiện thương nitrogen khá trơ về mặt hóa học vì liên kết ba trong ph rit ben. d. Nitrogen lòng được dùng để bảo quản các mẫu vật sinh họC. Câu 23: (1 điểm)Hoàn thành sơ đồ: N_(2)xrightarrow (-N_(N))NN_(3)xrightarrow ([NO_(3))]NOxrightarrow (+O_(2))NO_(3)xrightarrow (+O_(2))+H_(2)O