Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Tên goi cua X và Y tương ứng Là A. cis-3-methylpent 2-cne và trans 3-methylpent-3-ene. B. trans-3-methylpent-2 -cne và cis-3 -methylpent-2-ene. C. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene. D. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene. Theo IUPAC alkyne CH_(3)-C-C-CH(CH_(3))-CH(CH_(3))-CH_(3) có tên gọi là A. 4-dimethylhex-1-yne B. 4.5-dimeth thex-1-yne. C. 4,5-dimethylhex-2-yne D. 2,3-dimethylhex A-yne. Câu 14: Chất X có công thức: CH_(3)-CH(CH_(3))-CH=CH_(2) Tên thay the của X là A. 2-methylbut-3-ene B. 3-methylbut-1-yne C. 3-methylbut-1 -ene. D. 2-methylbut 3-yne. Câu 15: (SBT-KNTI)Chất nào sau đây là đồng phân của CH_(2)-CH-CH_(2)CH_(2)CH_(3) A. (CH_(3))_(2)C=CH-CH_(3). B CH_(2)-CH-CH_(2)CH_(3). C. CH=C-CH_(2)CH_(2)CH_(3). D CH_(2)=CH-CH_(2)CH=CH_(2) Câu 16: (DV TSCD-2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH_(2)=CH-CH=CH_(2) B. CH_(3)-CH-C(CH_(3))_(2). CH_(3)-CH=CH-CH=CH_(2). D. CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(3). Câu 17: (DV TSDH A - 2008) Cho các chất sau: CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(2)-CH=CH_(2),CH_(2)=CH-CH=CH-CH_(2) CH_(3),CH_(3)-C(CH_(3))=CH-CH_(3),CH_(2)=CH-CH_(2)-CH=CH_(2). Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 18: (SBT-CTST Cho các alkene sau: 1. CH_(2)=CH-CH_(2)CH_(3). 2. (CH_(3))_(2)C=C(CH_(3))_(2) 3 CH_(3)CH_(2)CH=CH-CH_(3). 4 CH_(3)CH_(2)CH=CH-CH_(2)-CH_(3). Số alkene có đồng phân hình học là A. 4. B. 2. C. 3. D. I. Câu 19: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH_(2)CH=CHCH_(3); (2) CH_(2)CH=CHCH_(3); BrCH_(2)C(CH_(3))=C(CH_(2)CH_(3))_(2); (4) ClCH_(2)CH=CH_(2); (5) ClCH_(2)CH=CHCH_(2)CH_(3); (CH_(3))_(2)C=CH_(2) Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. âu 20: Số alkene có cùng công thức C_(4)H_(8) và số alkyne có cùng công thức C_(4)H_(6) lần lượt là A. 4 và 2. D. 3 và 2 B. 4 và 3. C. 3 và 3. u 21: Ứng với công thức phân tử C_(5)H_(8) có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. u 22: (SBT-KNTT)Chất nào sau đây là đồng phân của CHequiv C-CH_(2)CH_(3) A. CH=C-CH_(3). B. CH_(3)Cequiv CHCH_(3). C. CH_(2)=CH-CH_(2)CH_(3) D. CH_(2)=CH-Cequiv CH. 123: (SBT-KNTT) Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH_(3)CH=CH-CH_(3) B. (CH_(3))_(2)C=CH-CH_(3). C. CH_(3)-CH=CH-CH(CH_(3))_(2) D (CH_(3))_(2)CHCH=CHCH(CH_(3))_(2). C C C
Câ u 2. T rình bà y cách làm để phân biệt các chất riên g biệt sau the o phươn g pháp hóa học,giải i thích bằng các phản ứng hóa học xảy ra các các chất khí: meth ane,there, pro pyne. b. Các chấ t khí:but-1-ene, but-1-yne, but-2-yne
nguyên tố O chiếm 30% về khối lớn?nguyên hất là 160. ố B li ên kết với 3 nguyên tử O. Trong đó a) trả.p chất. b)
Phản ứng tổng hợp NH_(3) trong bình kín có thể tích là 2 lít, gồm 0,6 mol N_(2) và 1,4 mol H_(2) . Khi phản ứng tổng hợp NH_(3) đạt trạng thái cân bằng, H_(2) chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu đượC. Hằng số cân bằng K_(C) là: A. 0,500 B. 0.609 C. 3.125 D. 2,500
Câu 5. Dẫn 2:479 lít (đkc)acetylene vào dung dịch AgNO_(3) trong NH_(3) dư, sau phản ứng bao nhiêu gam kết tủa?