Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
meyt do (PT=5) metyl da cam (PT=4) phenol đó (PT=7,3) phenolphtalein (pT=8,2) Xác định hàm lượng photpho trong một mẫu quạng photphat người ta hoà tan 0,4180 gam quạng và làm kết tùa photpho dưới dạng MgNH_(4)PO_(4)cdot 6H_(2)O Sau đó nung để chuyển thành Mg_(2)P_(2)O_(7) Khối lượng Mg_(2)P_(2)O_(7) cân được bằng 0,2208 gam. Tính hàm lượng P_(2)O_(5) trong quạng? Câu 2 (5,0 điểm) 1. Thế nào là chất gốc? Các tiêu chuẩn cơ bản của chất gốc? Trình bày cách pha dung dịch tiêu chuẩn từ chất gốc? 2. Tích số tan của BaSO_(4) ở 20^circ C là bao nhiêu, nếu biết rằng 100 ml dung dịch bão hòa tại nhiệt độ đó chứa 0,245 mg BaSO_(4) Cho H=1,C=12,O=16,Mg=24,P=31,S=32,Ba=137 Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài.Cǎn bộ coi thi không được giải thích gì thêm. Họ và tên thi sinh __ số báo danh __
Câu 1.* (1 điểm-10 phút) Không khí ở trạng thái ban đầu có áp suất và nhiệt độ lần lượt là 4 bar và 130^circ C thực hiện biến đổi trạng thái theo quá trình đa biến đến nhiệt độ 30^circ C trong quá (C_(sy)=20,9kJ/kmolcdot K,C_(pp)=29,3kJ/mol.K,P_(s)=8314.J/mmol.K,mu =29kg . Xác định số mũ 80kJ/kg Coi không khí là khí lý tưởng đa biến và lượng biến đồi entanpy của quá trình?
Câu 6. (biết) Chât nào sau đây là amino acid? A HOCH_(2)COOH. B. CH_(3)COOH. C. CH_(3)NH_(2). D. H_(2)NCH_(2)COOH Câu 7. (biết) Trùng hợp chất nào sau đây thu được polyacrylonitrile dùng để sản xuất tơ nitron? A. CH_(2)=CH-CN B. CH_(2)=CH_(2) CH_(2)=CH-Cl D CH_(2)=CH-CH_(3) Câu 8. (biết) Diêm tiêu kali được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng)có công thức hoá học là A. KCl. B. K_(2)SO_(4) C. KNO_(3) D. K_(2)CO_(3) Câu 9. (vận dụng)Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trǎm khối lượng tương ứng của N_(2)O_(5);P_(2)O_(5) và K_(2)O. (2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi. (3) Phân lân chứa nhiêu photpho nhất là supephotphate kép. (4) Bón nhiều phân đạm amonium sẽ làm đất chua. (5) Quặng photphorite có thành phần chính là Ca_(3)(PO_(4))_(2).
d. Nhiệt đổi sôi của các alkane hình Chứng tǎng dân Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Câu 5: a. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết C=C và C-H. b. Các alkane có từ 3C trở lên có đồng phân mạch carbon. c. Gốc alkyl là phần còn lại sau khi loại đi một nguyên tử hydrogen của alkane. gpd. Nhiệt độ sôi của pentane thấp hơn so với neopentane. Cho hai alkane có công thức câu tạo sau: CH_(3)-CH_(2)-CH_(2)-CH_(3)(1);CH_(3)-CH(CH_(3))-CH_(3)(2) Câu 6: Đa. Công thức (1) và (2) có cùng công thức phân tử. b. Công thức (1)và (2) là đồng phân cấu tạo của nhau. c. Tên gọi của công thức (1) và (2) lần lượt là butane và isopropane. d. Nhiệt độ của công thức (1) lớn hơn nhiệt độ sôi của công thức (2). Câu 7: Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết ở bền vững và kém phân cực. a. Ở điều kiện thường, alkane tương đối trơ về mặt hóa học. b. Ở điều kiện thường, alkane tác dụng được với acid base và một chất oxi hóa mạnh. c. Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng thế halogen. d. Phân tử alkane là những chất khó bắt lửa và khó cháy. ne là những chất đô sôi của 6 alkane đầu tiên:
Câu 13 Để chiết xuất tinh dầu người ta thường sử dụng phương pháp A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước và chiết. B. Chiết. C. Chưng cất lôi cuốn hơi nướC. D. Cô cạn.