Câu hỏi

Tên goi cua X và Y tương ứng Là A. cis-3-methylpent 2-cne và trans 3-methylpent-3-ene. B. trans-3-methylpent-2 -cne và cis-3 -methylpent-2-ene. C. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene. D. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene. Theo IUPAC alkyne CH_(3)-C-C-CH(CH_(3))-CH(CH_(3))-CH_(3) có tên gọi là A. 4-dimethylhex-1-yne B. 4.5-dimeth thex-1-yne. C. 4,5-dimethylhex-2-yne D. 2,3-dimethylhex A-yne. Câu 14: Chất X có công thức: CH_(3)-CH(CH_(3))-CH=CH_(2) Tên thay the của X là A. 2-methylbut-3-ene B. 3-methylbut-1-yne C. 3-methylbut-1 -ene. D. 2-methylbut 3-yne. Câu 15: (SBT-KNTI)Chất nào sau đây là đồng phân của CH_(2)-CH-CH_(2)CH_(2)CH_(3) A. (CH_(3))_(2)C=CH-CH_(3). B CH_(2)-CH-CH_(2)CH_(3). C. CH=C-CH_(2)CH_(2)CH_(3). D CH_(2)=CH-CH_(2)CH=CH_(2) Câu 16: (DV TSCD-2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH_(2)=CH-CH=CH_(2) B. CH_(3)-CH-C(CH_(3))_(2). CH_(3)-CH=CH-CH=CH_(2). D. CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(3). Câu 17: (DV TSDH A - 2008) Cho các chất sau: CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(2)-CH=CH_(2),CH_(2)=CH-CH=CH-CH_(2) CH_(3),CH_(3)-C(CH_(3))=CH-CH_(3),CH_(2)=CH-CH_(2)-CH=CH_(2). Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 18: (SBT-CTST Cho các alkene sau: 1. CH_(2)=CH-CH_(2)CH_(3). 2. (CH_(3))_(2)C=C(CH_(3))_(2) 3 CH_(3)CH_(2)CH=CH-CH_(3). 4 CH_(3)CH_(2)CH=CH-CH_(2)-CH_(3). Số alkene có đồng phân hình học là A. 4. B. 2. C. 3. D. I. Câu 19: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH_(2)CH=CHCH_(3); (2) CH_(2)CH=CHCH_(3); BrCH_(2)C(CH_(3))=C(CH_(2)CH_(3))_(2); (4) ClCH_(2)CH=CH_(2); (5) ClCH_(2)CH=CHCH_(2)CH_(3); (CH_(3))_(2)C=CH_(2) Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. âu 20: Số alkene có cùng công thức C_(4)H_(8) và số alkyne có cùng công thức C_(4)H_(6) lần lượt là A. 4 và 2. D. 3 và 2 B. 4 và 3. C. 3 và 3. u 21: Ứng với công thức phân tử C_(5)H_(8) có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. u 22: (SBT-KNTT)Chất nào sau đây là đồng phân của CHequiv C-CH_(2)CH_(3) A. CH=C-CH_(3). B. CH_(3)Cequiv CHCH_(3). C. CH_(2)=CH-CH_(2)CH_(3) D. CH_(2)=CH-Cequiv CH. 123: (SBT-KNTT) Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH_(3)CH=CH-CH_(3) B. (CH_(3))_(2)C=CH-CH_(3). C. CH_(3)-CH=CH-CH(CH_(3))_(2) D (CH_(3))_(2)CHCH=CHCH(CH_(3))_(2). C C C
Giải pháp
4.4(335 phiếu bầu)

Văn Hoàngthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Bài giải chi tiết các câu hỏi về danh pháp, đồng phân và đồng phân hình học của hợp chất hữu cơ:<br /><br />**Câu 1:** Câu hỏi thiếu dữ liệu về cấu trúc của X và Y, không thể trả lời. Cần cung cấp công thức cấu tạo của X và Y để xác định tên gọi theo IUPAC.<br /><br />**Câu 2:** Công thức cấu tạo của alkyne là: CH₃-C≡C-CH(CH₃)-CH(CH₃)-CH₃<br /><br />* Chuỗi chính: hex-1-yne (6C, nối ba ở vị trí 1)<br />* Nhóm thế: 2 nhóm methyl ở vị trí 4 và 5.<br /><br />Tên gọi IUPAC: **4,5-dimethylhex-1-yne (B)**<br /><br /><br />**Câu 14:** Công thức cấu tạo của X là CH₃-CH(CH₃)-CH=CH₂<br /><br />* Chuỗi chính: but-1-ene (4C, nối đôi ở vị trí 1)<br />* Nhóm thế: 1 nhóm methyl ở vị trí 3.<br /><br />Tên gọi thay thế: **3-methylbut-1-ene (C)**<br /><br /><br />**Câu 15:** Công thức cấu tạo của chất đã cho là CH₂=CH-CH₂CH₂CH₃ (pent-1-ene)<br /><br />Đồng phân của nó là:<br /><br />* **A. (CH₃)₂C=CH-CH₃ (2-methylbut-2-ene):** Đây là đồng phân cấu tạo.<br />* **B. CH₃-CH=CH-CH₂CH₃ (pent-2-ene):** Đây là đồng phân cấu tạo.<br />* **C. CH≡C-CH₂CH₂CH₃ (pent-1-yne):** Đây là đồng phân cấu tạo.<br />* **D. CH₂=CH-CH₂CH=CH₂ (hexa-1,4-diene):** Đây là đồng phân cấu tạo.<br /><br />Vậy, tất cả các đáp án A, B, C, D đều là đồng phân của chất đã cho.<br /><br /><br />**Câu 16:** Đồng phân hình học chỉ xảy ra khi có nối đôi C=C và mỗi nguyên tử C của nối đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau.<br /><br />* **A. CH₂=CH-CH=CH₂:** Không có đồng phân hình học (mỗi C của nối đôi liên kết với 2 nhóm thế giống nhau).<br />* **B. CH₃-CH=C(CH₃)₂:** Không có đồng phân hình học (một C của nối đôi liên kết với 2 nhóm thế giống nhau).<br />* **C. CH₃-CH=CH-CH=CH₂:** Có đồng phân hình học (cis-trans).<br />* **D. CH₂=CH-CH₂-CH₃:** Không có đồng phân hình học (không phải là anken).<br /><br />Đáp án: **C**<br /><br /><br />**Câu 17:** Đồng phân hình học chỉ xảy ra ở các anken có nối đôi C=C và mỗi nguyên tử C của nối đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau.<br /><br />* CH₂=CH-CH₂-CH₂-CH=CH₂: Không có đồng phân hình học.<br />* CH₂=CH-CH=CH-CH₃: Có đồng phân hình học (cis-trans).<br />* CH₃-C(CH₃)=CH-CH₃: Không có đồng phân hình học.<br />* CH₂=CH-CH₂-CH=CH₂: Không có đồng phân hình học.<br /><br />Chỉ có 1 chất có đồng phân hình học. Đáp án: **C**<br /><br /><br />**Câu 18:** Chỉ có các anken có nối đôi C=C và mỗi nguyên tử C của nối đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau mới có đồng phân hình học.<br /><br />* 1. CH₂=CH-CH₂CH₃: Không có đồng phân hình học.<br />* 2. (CH₃)₂C=C(CH₃)₂: Không có đồng phân hình học.<br />* 3. CH₃CH₂CH=CH-CH₃: Có đồng phân hình học (cis-trans).<br />* 4. CH₃CH₂CH=CH-CH₂-CH₃: Có đồng phân hình học (cis-trans).<br /><br />Có 2 anken có đồng phân hình học. Đáp án: **B**<br /><br /><br />**Câu 19:** Chỉ có các anken có nối đôi C=C và mỗi nguyên tử C của nối đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau mới có đồng phân hình học.<br /><br />* (1) ClCH₂CH=CHCH₃: Có đồng phân hình học.<br />* (2) CH₂CH=CHCH₃: Không có đồng phân hình học.<br />* (3) BrCH₂C(CH₃)=C(CH₂CH₃)₂: Không có đồng phân hình học.<br />* (4) ClCH₂CH=CH₂: Không có đồng phân hình học.<br />* (5) ClCH₂CH=CHCH₂CH₃: Có đồng phân hình học.<br />* (6) (CH₃)₂C=CH₂: Không có đồng phân hình học.<br /><br />Có 2 chất có đồng phân hình học. (Câu hỏi có vấn đề, đáp án không khớp với phân tích)<br /><br /><br />**Câu 20:** Công thức C₄H₈ có 4 đồng phân anken (bao gồm cả đồng phân hình học). Công thức C₄H₆ có 2 đồng phân ankin. Đáp án: **A**<br /><br /><br />**Câu 21:** Công thức C₅H₈ có 3 đồng phân ankin. Đáp án: **A**<br /><br /><br />**Câu 22:** CH≡C-CH₂CH₃ (but-1-yne)<br /><br />* **A. CH₂=C=CH-CH₃ (buta-1,2-diene):** Đồng phân cấu tạo.<br />* **B. CH₃C≡CCH₃ (but-2-yne):** Đồng phân cấu tạo.<br />* **C. CH₂=CH-CH₂CH₃ (but-1-ene):** Đồng phân cấu tạo.<br />* **D. CH₂=CH-C≡CH (buta-1,3-diyne):** Đồng phân cấu tạo.<br /><br />Tất cả các đáp án đều là đồng phân của but-1-yne.<br /><br /><br />**Câu 23:** Đồng phân hình học chỉ xảy ra khi có nối đôi C=C và mỗi nguyên tử C của nối đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau.<br /><br />* **A. CH₃CH=CH-CH₃:** Có đồng phân hình học.<br />* **B. (CH₃)₂C=CH-CH₃:** Không có đồng phân hình học.<br />* **C. CH₃-CH=CH-CH(CH₃)₂:** Có đồng phân hình học.<br />* **D. (CH₃)₂CHCH=CHCH(CH₃)₂:** Có đồng phân hình học.<br /><br />Đáp án **B** không có đồng phân hình học.<br /><br /><br />Lưu ý: Một số câu hỏi có vấn đề về đáp án hoặc thiếu thông tin. Cần kiểm tra lại đề bài để đảm bảo chính xác.<br />