Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Câu 8. Cho các cân bằng sau: Các cân bằng nào chuyển dịch theo chiều thuận khi tǎng áp suất?
Câu 25: Trong 1 bình kín dung tích không đới chứa 5,12 gam khí SO_(2) và 1,28 gam khiO_(2). Thực hiện phản ứng tổng SO_(3)(V_(2)O_(5)) Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, lượng khí SO_(2) còn lại bằng 25% so với lượng ban đầu.Nếu áp suất ban đầu là 3 atm thì áp suất lúc cân bằng là A. 2,3 atm. B. 2,2 atm. C. 2,1 atm. D. 2,5 atm.
Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là A. 0,68M B. 5,00M C. 3,38 M. D. 8,64M Câu 16. [CD -SBT] Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng. A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chi đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Chi đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
3.7. Tính nồng độ mol của dung dịch NH_(4)Cl có pH=5,3(pK_(NH3)=4,76) (ĐS: 0,044M)
Câu 14. [CTST -SGK] Thông tin nào sau đây không đúng? A. Proton mang điện tích dương, nǎm trong hạt nhân, khối lượng gần bǎng 1 amu. B. Electron mang điện tích âm, nǎm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu. D. Nguyên từ trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân. Câu 15. [CTST-SBT]Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên từ được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Vò nguyên từ được cấu thành bởi các hạt electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tứ. Câu 16. [CTST -SBT] Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. 1 mol X chứa số lượng nguyên từ bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen. B. 1 mol X chứa số lượng nguyên từ bằng số lượng nguyên tử trong (1)/(12) mol nguyên tử carbon. C. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen. D. 1 mol X có khối lượng bằng (1)/(2) khối lượng 1 mol carbon. Câu 17. [CTST - SBT] Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14 . Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? B. 15. C. 27. D. 14. A. 13 Câu 18. [KNTT -SBT] Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271cdot 10^-27kg . Khối lượng của magnesium theo amu là A. 23.978 . B. 66,133cdot 10^-51 C. 24,000 . D. 23,985cdot 10^-3 Câu 19. [KNTT -SBT] Nguyên tử helium có 2 proton 2 neutron, 2 electron . Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium? A. 2,72% B. 0,272% C. 0,0272% D. 0,0227% Câu 20. X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất, X có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: (1) X có 26 neutron trong hạt nhân. (2) X có 26 electron ở vò nguyên tử. (3) X có điện tích hạt nhân là +26 (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu. Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là C. 3. A. 1. B. 2. Mức độ VẬN DỤNG Câu 21. [CTST -SBT] Cho các phát biểu sau: (1) Tât cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phân lớn ở lớp vò. (3) Trong nguyên tử , số electron bǎng số proton. (4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.