Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Thụ tinh là gì? A. Sự kết hợp của hai giao tử đưc và cái để tạo thành hợp tử B. Sự hình thành của thai nhi trong tử cung C. Sự phân chia tế bào của noãn D. Sự phát triển của trứng thành bào thai Dọa sẩy thai là tình trạng thai nhi: A. Đã chết và chuẩn bi ra khỏi tử cung B. Còn sống và phát triển nhưng có dấu hiệu đau bụng, ra máu C. Phát triển bình thường không có triệu chứng gì D. Đã bị đẩy ra khỏi tử cung
Câu 2 (10 điểm): Loài cua nào sống nhiều ở Côn Đảo? A cua cầu vồng B cua mặt trǎng C cua đám mây D cua mặt trời
out Tại sao có sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tê bào thực vật? Chọn một đáp án đúng A Tê bào động vật có trung thẻ. A B Tê bào thực vật có lục lạp. D C Tê bào động vật có lysosome. C D ) Tế bào thực vật có thành tế bào.
2. Quan sát một tế bào đang phân bào,, người ta nhận thấy có 18 NST kép đang tập trung một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Biết rằng quá trình phân bào xảy ra bình thường. Hãy cho biêt: a) Tế bào trên đang ở kì nào của hình thức phân bào nào? Xác định số tâm động, số chromatid trong tế bào nói trên? b) Cơ thể chứa tế bào trên có bộ NST 2n bằng bao nhiêu?
Câu 1: Truyền tin giữa các tế bào là A. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào kháC. B. quá trinh té bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào kháC. C. quá trình tế bào trà lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào kháC. (D) quá trinh tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào kháC. TRUYEN TINGIOA CÁC TEBAO Câu 2: Đối với sinh vật đa bào truyền tin giữa các tế bào giúp A. tǎng tốc độ tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường sống của cơ thể. B. tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể. C. neo giữ các tế bào đảm bảo cố định các tế bào tại vị trí nhất định trong cơ thể. D. tất cả các tế bào trong cơ thể đều tiếp nhận và trả lời kích thích từ môi trường. Câu 3: Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm A. truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết. B. truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse. C. truyen tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin cận tiết. D. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin nội tiết. Câu 4: Hình thức nào sau đây là hình thức truyền tin qua kết nối trực tiếp? A. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào khoang gian bào để truyền tín hiệu cho các tế bào xung quanh. B. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào máu để truyền tín hiệu cho các tế bào đích ở xa. C. Các tế bào truyền tín hiệu cho nhau qua cầu sinh chất ở thực vật hoặc mối nối ở động vật. D. Tín hiệu là chất dẫn truyền xung thần kinh được truyền qua khe synapse giữa tế bào thần kinh và tế bào đích. Câu 5: Truyền tin cận tiết khác truyền tin nội tiết ở điểm là A. có sự tiết các phân từ tín hiệu của các tế bào tiết. tế bào đích. B. có sự tiếp nhận các phân tử tín hiệu của các C. các phân từ tín hiệu được tiết vào khoang giữa các tế bào. D. các phân tử tín hiệu được truyền đi trong khoảng cách xa. Câu 6: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là A. truyền tin cận tiết.B. truyền tin nội tiết.C. truyền tin qua synapse. tiếp. D. truyền tin qua kết nối trực Câu 7: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau:Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tǎng cường hoạt động phiên mã,dịch mã và trao đối chất ở các tế bào cơ.Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức nào sau đây? A. truyền tin cận tiết.B. truyền tin nội tiết.C. truyền tin qua synapse. tiếp. D. truyền tin qua kết nối trực Câu 8: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tǎng cường hoạt động phiên mã,dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình này, tế bào tiết là A. tế bào tuyến giáp. B. tế bào cơ. C. tế bào hồng cầu. D. tế bào tiều cầu. Câu 9: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tǎng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình này, tế bào đích là A. tế bào tuyến giáp. B. tế bào cơ. C. tế bào hồng cầu. D. tế bào tiều cầu. Câu 10: Trình tự các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào là B. truyền tin nội bào → tiếp nhận → đáp ứng. A. tiếp nhận - truyền tin nội bào → đáp ứng. D. truyền tin nội bào → đáp ứng → tiếp nhận. C. tiếp nhận → đáp ứng → truyền tin nội bào. 11: Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào? tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thế. B. Phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể nằm ở bên trong tế bào tạo thành phức hợp tín hiệu - thụ thê.