Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
gene hay bẹ gene hoàn chinh của vi sinh vật để chân đoán bệnh. C. Việc áp dụng công nghệ gen để không chế cách hoạt động của vi khuẩn và tế bào trên một mô nhằm xác định bệnh tắt. D. Việc áp dụng công nghệ hoạt - sinh để khống chế cách hoạt động của vi khuần và tế bào trên cơ thể nhằm xác định bệnh tật. B. Trắc nghiệm đúng / sai : Câu 11: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh chướng hơi đạ cọ. Ý nào đúng cần thực hiện và ý nào không đúng ? A. Tránh cho con vật ăn quá nhiều các loại thức ăn dễ lên men sinh hơi. B. Khị phát hiện bệnh thì cần báo bác sĩ thú y để được tư vấn điều trị kịp thời. C. Một cách điều trị: Cho con vật nằm kê cao đầu; dùng rơm, có khô chà xát vào vùng hõm hông bên trái; dùng tay kéo lười con vật theo nhịp thở, có thể móc bớt phân ở trực tràng. D. Bệnh này tuy nhẹ nhưng tuyệt đối không được sử dụng các bài thuốc đông y, dễ gây phản tác dụng Câu 12. Trong một số ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi con hãy cho ý của mình khi đọc phát biểu của người chăn nuôi dưới đây : A. Ứng dụng công nghệ chẩn đoán di truyền trong chẩn đoán bệnh cho vật nuôi. B. Ứng dụng công nghệ chấn đoán di truyền trong chẩn đoán bệnh cho vật nuôi. C. Ứng dụng công nghệ sảnh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi. D. Ứng dụng công nghệ lên men liên tục trong sản xuất kháng sinh điều trị bệnh cho vật nuôi. C. Phần tự luận : Câu 13 : Em hãy nêu một số bệnh phổ biến ở gia cầm và gia súc ở nước ta ? Câu 14 : Em hãy nêu một số biện pháp hạn chể dịch bệnh xảy ra trên vật nuôi mà em đã biết ? * Đáp án trắc nghiệm : A. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn : Câu hỏi & 1 & 2 & 3 & 4 & 5 6 & 7 & 8 & 9 & 10 B. Trắc nghiệm đúng / sai Câu 11 A: Câu 12 B: C.Phẩn tụ luận
Hoạt động của tê bào cơ tim là khả nǎng đáp ứng với kích thích theo quy luật: Theo qui luật "tất cả hoặc không". Theo qui luật tương quan cường độ kích thích và cường độ đáp ứng. Ngay cả khi cơ tim đang co. Khi cơ đã giãn ra tối đa.
Cân 11: Tiến hóa A. Qua trinh hinh thành các độc điểm thich nghi trong quần the B. Subien do tần số alen trong quần thể qua các the he C. Qua trinh hinh thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ...) D. Quá trinh biến đối kiểu hình của một cá thể theo môi trường Cai 12: Co che chính của tiến hóa lớn là gi? A. Dot bién và giao phói B. Chon loc tu nhiên và cách ly sinh sản C. Biển động di truyền và đột biến D. Nhân tố ngẫu nhiên và tác động của môi trường Câu 13: Kết quả của tiến hóa lớn là gi? A. Sự biến đồi kiểu gen trong môt quần thể B. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi họ, bộ __ C. Sự thay đồi tập tính của một cá thể trong đời sống D. Sự di cư của sinh vật đến môi trường mới Cầu 14: Nhóm sinh vật nào sau đây là bằng chứng cho tiến hóa lớn? A. Cây xanh thich nghi với môi trường khô hạn B. Các loài khùng long tiến hóa thành chim C. Sự thay đồi màu sắc của bướm bạch dương theo môi trường D. Tần số alen thay đổi trong một quần thể nhỏ Câu 15: Tiến hóa lớn diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Một vài thế hệ B. Hàng trǎm đến hàng ngàn nǎm C. Hàng triệu nǎm D. Trong vòng đờời của một sinh vật MUC ĐỘ HIỂU Câu 1: Chọn lọc tự nhiên tác động đến kiểu hình của sinh vật, nhưng kết quả cuối cùng là làm thay đổi tần số alen trong quần thể. Nguyên nhân là do: A. Kiêu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường B. Kiểu hình quyết định sự sống sót và sinh sản của sinh vật C. Kiểu gen quy định kiểu hình, nên khi kiểu hình bị chọn lọc, kiểu gen cũng thay đổi D. Cả A, B và C đều đúng Câu 2: Trong một quần thể, nếu tần số alen không thay đổi qua các thế hệ thì điều đó có ý nghĩa gì? 1. Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên 3. Quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên . Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền . Quần thể đang hình thành loài mới âu 3: Tai sao đột biến chỉ là nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa mà không phải là nhân tố chính làm th 3i tần số alen? Vì đột biến có tần số xuất hiện thấp Vì đột biến không làm thay đổi kiểu hình Vì đột biến chỉ ảnh hưởng đến một số cá thể trong quần thể Vì đột biến không làm thay đổi số lượng cá thể trong quần thể u 4: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể theo hướng : h? Các yếu tố ngẫu nhiên Chọn lọc tự nhiên
Ở giai đoạn tǎng áp đồng thể tích của chu kỳ tim Van nhĩ thất đóng, van tổ chim mở. Van nhĩ thất và van tổ chim đều mở Van nhĩ thất và van tổ chim đều đóng Van nhĩ thất mở , van tổ chim đóng
Van động mạch chủ đóng ở trước thời kỳ: Tống máu Giãn đồng thể tích Co cơ đẳng trường Tâm nhĩ thu