Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
enanges. Question 5:A large number of trees are being __ ,reducing the planet's ability to absorb carb. 0 dioxide. A. fallen off B. gone up C. take over D. cut down
Câu 1: Loài động vật nào sau đây lấy thức ǎn theo kiểu ǎn hút? A. Trai song (B) Muối Câu 2: Tuyến nước bọt tiết ra enzyme amylase có tác dụng tiêu hóa C) Voi D. Rán A. tinh bot. B. glucose. C. maltose. Câu 3: Trong hệ tiêu hóa của người dưới tác động của enzyme tiêu hóa,protein được biến đổi thành A. glucose. D. monosaccharide. B. glycerol. C. amino acid. Câu 4: Loại chất đỉnh đường nào sau đây được tiêu hóa hóa học đầu tiên bởi enzyme amylase? D. acid béo. A. Carbohydrate B. Lipid Câu 5: Ở động vật có ống tiêu hóa , thức ǎn được hấp thụ chủ yếu ở C. Protein D. Khoáng A. ruột già. B. ruột non. D. manh tràng. C. dạ dày. Câu 6: Saccharide và protein chỉ được hấp thụ vào máu khi đã biến đổi thành A. glycerin và acid hữu cơ. B. glucose và acid béo. C. đường đơn và amino acid. D. glycogen và amino acid. Câu 7: Chất dinh dưỡng không có khả nǎng cung cấp nǎng lượng cho cơ thể là A. nước và vitamin. C. chất khoáng và lipid. B. đường và protein. Câu 8: Pepsin là một loại enzyme tiêu hóa D. nước và protein. A. được sản xuất bởi tuyến tụy. C. bắt đầu thủy phân protein trong dạ dày. B. thủy phân maltose thành monosaccharide. D. giúp ổn định dịch tiêu hóa tại đạ dày. Câu 9: Lớp niêm mạc ruột có các nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ có tác dụng A. làm tǎng nhu động ruột. B. làm tǎng diện tích bề mặt hấp thụ. C. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá họC. D. tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ họC. Câu 10: Ở động vật, trình tự quá trình dinh dưỡng là quá trình A. lấy thức ǎn → tiêu hoá thức ǎn → đồng hoá và sử dụng chất dinh dưỡng → hấp thu. B. lấy thức ǎn → đồng hoá và sử dụng chất dinh dưỡng → hấp thu → tiêu hoá. C. lấy thức ǎn → đồng hoá và sử dụng chất dinh dưỡng → tiêu hoá → hấp thu. D. lấy thức ǎn → tiêu hoá →hấp thu chất dinh dưỡng → đồng hoá và sử dụng. Câu 11: Tiêu hoá là quá trình A. tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ǎn cho cơ thể. B. tạo ra các chất dinh dưỡng và nǎng lượng cho cơ thể. C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ǎn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ǎn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu. Câu 12: Có bao nhiêu phương thức sau đây giúp hấp thu chất dinh dưỡng vào tế bào ruột? I. Vận chuyển thụ động III. Thực bào IV. Xuất bào II. Vận chuyển chủ động A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BÀI 6. TINH BÔT VÀ CELLULOSE I. TRÁC NGHIỆM NHIỀU LƯA CHON Câu 1: Điêm giống nhau về câu tạo giữa tinh bột và cellulose là A. được tạo nên từ nhiêu gốc fructose. B. được tạo nên từ nhiều gốc glucose. C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucose. D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccharose. Câu 2: Y là một polysaccharide có trong thành phân của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là A. amylopectin. B. glucose. C. saccharose. D. amylose. Câu 3: Carbohydrate chứa đồng thời liên kết a-1,4-glycoside và liên kết a-1,6-glycoside trong phân tử là A. tinh bột. B. cellulose. C. saccharose. D. fructose. Câu 4: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là D. alanine. A. amylose. B. amylopectin. C. glycerol. Câu 5: Chất nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco? A. Saccharose. B. Tinh bột. C. Glucose. D. Cellulose. Câu 6: Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tê bào thực vật, có nhiêu trong gố , bông nõn. Công thức của cellulose là A (C_(6)H_(10)O_(5))_(n). B C_(12)H_(22)O_(11) C_(6)H_(12)O_(6) D C_(2)H_(4)O_(2) Câu 7: Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? B. Cellulose. A. Amylose. C. Amylopectin. D. Polyethylene. Câu 8: Trong các chất dưới đây, chất nào không được tạo thành chỉ từ các đơn vị glucose? A. Maltose. B. Saccharose. C. Tinh bột. D. Cellulose. Câu 9: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Ethyl alcohol và dimethyl ether. B. Saccharose và cellulose. C. Glucose và fructose. D . 2-methylpropan-1 -ol và butan-2-ol.
14. Trypsin được tổng hợp ở dạng nào? A Hoạt động C Tiền enzym B Bất hoạt D Biến tính
2m. Okj cuối của nguyên phân, thoi phân bào biến mât và sợi nhiễm sắc thảo xoàn Diều này hoàn toàn trái ngược với những gi why to visi trung gian C) kỳ giữa D) ks sun