Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
DONG THÁP TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3 overline (DE) CHÌNH THỨC (Đề có 2 trang) Ho tên Điểm : A. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn : Câu I. Nguyên nhân gây ra bệnh tai xanh là gi? A. Virus RNA. B. Virus DNA mạch kép. C. Virus DNA mạch đơn.D. Vi khuẩn. Câu 2. Nguyên nhân gây ra bệnh tụ huyết trùng ở lợn là gì? A. Virus RNA. B. Virus DNA mạch kép. C. Virus DNA mạch đơn. D. Vi khuẩn. Câu 3. Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì? A. Bệnh truyền nhiễm B.Bệnh không truyền nhiễm. C. Bệnh kí sinh trùng. D. Bệnh di truyền. Câu 4. Đối với bệnh tụ huyết trùng ở lợn, mầm bệnh là A. vi khuẩn Gram dương Pasteurella multocida. B. vi khuẩn Gram dương Erysipelothri x rhusiopathiae __ C. vi khuẩn Gram âm Bacterial crixiopathrix. D. vi khuẩn Gram âm Pasteurell multocida. Câu 5. Bác Mai lo lắng khi tình hình dịch bệnh dịch tả lợn đang bùng phát Bác bãn khoǎn không biết dùng biện pháp gì để phòng trị được bệnh dịch tả lợn nếu đàn lợn của gia đình bác mắc bênh. Bác tâm sự với con gái và được con gái đề xuất một số biện pháp phòng trị bệnh như sau: (1) Thường xuyên vệ sinh chuồng trại. (2)Tiêm vaccine phòng bệnh định kì. (3) Dự phòng thuốc kháng sinh để điều trị lợn mắc bệnh (4) Sát khuẩn chuồng trại định ki. (5) Sử dụng thuốc đặc trị để trị bệnh cho lợn. Theo em, số đề xuất đúng của con gái bác Mai là A. 2. B. 3. C. 4 D. 5. Câu 6. Nguyên nhân nào đưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi? A. Chuồng trại không hợp vệ sinh. B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh. C. Tiêm phòng vaccine đây đủ cho vật nuôi.D. Cho vật nuôi ǎn đầy đủ dinh dưỡng. Câu 7. Cho các loại bệnh ở gia cầm sau: bệnh Newcasle, bệnh cúm gia cầm, bệnh tụ huyết trùng ở lợn. Có bao nhiêu bệnh là bệnh truyền nhiễm? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Đặc trưng của bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm là gì? A. Xuất huyết cơ quan đường tiêu hóa và hô hấp. B. Xuất huyết tụy, màng bao tim, cơ ngựC. C. Xuất huyết buồn trứng.viêm ống dẫn trứng D. Xuất huyết bề mặt niêm mạc, mỡ bụng. Câu 9. Triệu chứng ngoẹo cổ ở gia cầm xuất hiện trong bao lâu sau khi gà mắc bệnh Newcasle? A. 3-4 ngày. 5-6nggrave (a)y. C. 7-8 ngày. D. 910 ngày. Câu 10. Chẩn đoán di truyền là gi? A. Việc sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị phân tử như nucleic acid (DNA,RNA) đoạn gene hay bộ gene hoàn chinh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh. B. Việc sử dụng các xét nghiệm dựa trên chi thị nguyên tử như perclonic acid (PDA,HNA) đoạn gene hay bộ gene hoàn chinh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh. C. Việc áp dụng công nghệ gene để khống chế cách hoạt động của vi khuẩn và tế bào trên một mô nhằm xác định bệnh tật. D. Việc áp dụng công nghệ hoá - sinh để khống chế cách hoạt động của vi khuần và tế bào trên cơ thể nhắm xác định bệnh tật. Câu 11: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh chướng hơi dạ cỏ. Ý nào đúng cần thực hiện và ý nào không đúng ? A. Tránh cho con vật ǎn quá nhiều các loại thức ǎn dễ lên men sinh hơi. B. Trắc nghiệm đúng/sai : KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN HỌC Kì 2 NĂM HỌC 2024 - 2025
Thể tích nhát bóp (Thể tích tống máu): .Là thể tích máu do một tâm thất bơm vào động mạch trong một phút Là thể tích máu do hai tâm thất bơm vào động mạch trong một phút Là thể tích máu do hai tâm thất bơm vào động mạch trong một lần co bóp Là thể tích máu do một tâm thất bơm vào động mạch trong một lần co bóp
nhân to thuộc về nhân to xã hội? Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Thực vật có hạt phát sinh ở kì Carboni-ferous của đại Trung Sinh. II. Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh III. Các nhóm linh trường phát sinh ở kì Đê tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh IV. Bò sát cô ngự trị ở Ki Jura của đai Trung sinh.
C. PHÀN III (1 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Cho các nhân tố sau: biến dị di truyền, lao động, ý thức, chọn lọc tự nhiên, tiếng nói. Có bao nhiêu nhân tố thuộc về nhân tố xã hội? Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biều đúng? I. Thực vật có hạt phát sinh ở ki Carboni-ferous của đại Trung Sinh. II. Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh III. Các nhóm linh trường phát sinh ở kì Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh. IV. Bò sát cô ngụ trị ở Ki Jura của đai Trung sinh.
Dựa vào học thuyết âm -dương, ngũ hành , tang tượng, hãy giải thích ý nghĩa của cách chế biến các thuốc cổ truyền sau: 1. Sao vàng hoè hoa 2. Sao cháy thảo quyết minh 3. Chích mật ong cam thảo 4. Chích gừng cát cánh Gợi ý: bám sát công nǎng chủ trị của vị thuốc